Danh mục tài liệu

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN SÀN GDCK HỒ CHÍ MINH

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 72.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lệnh ATO là loại lệnh chỉ được đặt trong đợt một. Lệnh ATO được hiểu là lệnh mua hoặc bán tại mọi mức giá (giá thực hiện sẽ là giá mở cửa được xác định trong đợt một). Khi dặt lệnh ATO khách hàng chỉ việc điền số lượng chứng khoán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN SÀN GDCK HỒ CHÍ MINH HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN SÀN GDCK HỒ CHÍ MINHI. Thời gian giao dịch.- Từ 8h30 đến 11h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).+) Từ 8h30 – 10h30: Giao dịch báo giá+) Từ 10h30 – 11h00: Giao dịch thoả thuận (khối lượng ≥ 20.000 CP)- Mỗi phiên giao dịch bao gồm 3 đợt:+) Đợt 1 (8h30 – 9h00): Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.+) Đợt 2 (9h30 – 10h15): Khớp lệnh liên tục+) Đợt 3 (10h15-10h30): Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.- Lưu ý:+) Trong khoảng thời gian từ 8h30 đến 9h00 (đợt 1) giá ở c ột “thực hi ện” là giá dự kiến khớp. Đúng9h00 khi hệ thống thực hiện khớp lệnh giá ở cột “thực hiện” mới được coi là giá mở cửa.+) Tương tự ở đợt 3 trong khoảng thời gian từ 10h15 đến 10h30 giá ở c ột “th ực hi ện” là giá dự kiếnkhớp. Khi hệ thống thực hiện khớp lệnh lúc 10h30 giá ở cột “thực hi ện” m ới đ ược coi là giá đóngcửa.+) Khách hàng đặt lệnh trong đợt khớp lệnh định kỳ sẽ không đ ược s ửa l ệnh ho ặc h ủy l ệnh trongcùng đợt khớp lệnh.II. Các loại lệnh.1) Lệnh ATO: Là loại lệnh chỉ được đặt trong đợt 1. Lệnh ATO được hiểu là lệnh mua ho ặc bán tạimọi mức giá (giá thực hiện sẽ là giá mở cửa được xác định trong đợt 1). Khi đặt lệnh ATO khách hàngchỉ việc điền số lượng chứng khoán cần mua, không cần phải đưa ra mức giá mua cụ thể.- Đối với lệnh mua ATO: lệnh này được ưu tiên trước lệnh mua giá trần.- Đối với lệnh bán ATO: lệnh này được ưu tiên trước lệnh bán giá sàn.- Lệnh ATO chỉ có hiệu lực trong đợt 1. Kết thúc đợt 1, n ếu l ệnh ATO không đ ược kh ớp thì h ệ th ốngsẽ tự huỷ lệnh. Nếu khách hàng muốn tiếp tục mua chứng khoán sẽ phải đ ặt l ệnh khác (l ệnh gi ớihạn hoặc lệnh ATC).Ví dụ: Khách hàng đặt lệnh mua STB khối lượng 1000, lệnh mua ATO. Đến 9h h ệ th ống giao d ịchthực hiện khớp lệnh đợt 1, khối lượng CP STB được khớp là 500.000 ở giá 20.500đ. Lúc này l ệnhmua ATO của khách hàng được khớp với khối lượng 1000 ở mức giá 20.500đ.2) Lệnh L/O (lệnh giới hạn): Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán ở mức giá xác định. Đ ối v ới lo ạiLệnh này khách hàng có thể đặt trong cả 3 đợt giao dịch khớp lệnh.- Lệnh L/O có hiệu lực từ khi lệnh đặt cho đến kết thúc phiên giao d ịch ho ặc cho đ ến khi khách hànghuỷ lệnh.- Lệnh L/O có thể khớp 1 phần hoặc toàn bộ, phần chưa được khớp sẽ tiếp tục chờ khớp.3) Lệnh ATC: Là loại lệnh chỉ được đặt trong đợt 3. Loại lệnh này cũng tương tự lệnh ATO.III. Một số nguyên tắc khớp lệnh.- Các lệnh mua khi nhập vào hệ thống sẽ được khớp theo nguyên t ắc ưu tiên v ề giá (mua cao h ơnhoặc bán thấp hơn sẽ được ưu tiên), nếu các lệnh có cùng mức giá thì lệnh nào vào hệ thống trước sẽđược khớp trước.- Trong đợt khớp lệnh định kỳ, nếu lệnh mua của khách hàng đã đ ặt cao h ơn giá kh ớp ho ặc l ệnh báncủa khách hàng thấp hơn giá khớp thì giá được thực hiện sẽ là giá khớp.- Đối với đợt khớp lệnh liên tục (đợt 2): giá khớp là giá của lệnh chờ trước trong hệ thống.- Ví dụ: + Đợt khớp lệnh định kỳ (đợt 1 và đợt 3) khách hàng đ ặt l ệnh mua 1000 STB giá 21.000. Giáthực hiên của đợt khớp lệnh là 20.000đ thì lệnh đặt mua của khách hàng s ẽ đ ược kh ớp ở m ức giá ̣20.000đ. + Trong đợt khớp lệnh liên tục, n ếu trên hệ th ống đang có 1 l ệnh ch ờ mua 1000 STB giá22.000, khách hàng đặt lệnh bán giá 21.000 thì giá khớp sẽ là giá 22.000IV. Giá tham chiếu, biên độ dao động giá, đơn vị yết giá, khối lượng giao dịch1. Giá tham chiếu: Là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất.2. Biên độ dao động: ± 5%Giá trần = Giá tham chiếu x 1,05Giá sàn = Giá tham chiếu x 0,953. Đơn vị yết giá:- Mức giá ≤ 49.900đ: 100đ. Ví dụ: 30.100đ, 30.200đ, 30.300đ…- Mức giá 50.000đ – 99.500đ: 500đ. Ví dụ: 55.500đ, 56.000đ, 56.500đ…- Mức giá ≥ 100.000đ: 1000đ. Ví dụ 110.000đ, 111.000đ, 112.000đ…4. Khối lượng giao dịch- Khối lượng giao dịch là bội số của 10 cổ phiếuVí dụ: 10CP, 20CP, 130CP…5. Trường hợp đặc biệt.- Đối với chứng khoán mới đăng ký giao dịch, trong ngày giao dịch đầu tiên biên độ dao động là ± 20%.- Giá tham chiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền (tr ả c ổ t ức, c ổ phi ếu th ưởng…) s ẽ đ ượcxác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa c ủa ngày giao d ịch gần nh ất đi ều ch ỉnh theo giá tr ị c ổ t ứcđược nhận hoặc tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu. HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN SÀN GDCK HÀ NỘII. Thời gian giao dịch.- Từ 8h30 đến 11h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).II. Phương thức giao dịch- Phương thức khớp lệnh liên tục (giao dịch báo giá): Các lệnh mua và l ệnh bán đ ược th ực hi ện sokhớp ngay sau khi được nhập vào hệ thống. Nếu điều kiện về giá thoả mãn lệnh sẽ được thực hiện.- Phương thức giao dịch thoả thuận: Khách hàng tự thỏa thuận với nhau v ề đi ều ki ện giao d ịch vàđược đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để xác nhận giao dịch.III. Khối lượng giao dịch:- Đối với giao dịch báo giá: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: