Hướng đích và gợi động cơ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.38 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dạy học là tác động lên đối tượng học sinh (con người) nên để việc thực hiện các hoạt động có kết quả, họ cần phải hoạt động tích cực, tự giác. Do đó cần chỉ (bằng lời nói, chữ viết,... ) cho hs biết/hiểu mục đích phải đến và tạo cho hs sự say mê, hứng thú, tự thấy mình có nhu cầu phải khám phá và giải quyết một mâu thuẫn nào đó nảy sinh. Đặt mục đích cuối cùng hay từng bước cho học sinh thấy để chủ động hướng hoạt động của mình vào đó. Muốn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng đích và gợi động cơ Hướng đích và gợi động cơDạy học là tác động lên đối tượng học sinh (con người) nên để việc thựchiện các hoạt động có kết quả, họ cần phải hoạt động tích cực, tự giác.Do đó cần chỉ (bằng lời nói, chữ viết,... ) cho hs biết/hiểu mục đích phảiđến và tạo cho hs sự say mê, hứng thú, tự thấy mình có nhu cầu phảikhám phá và giải quyết một mâu thuẫn nào đó nảy sinh.Đặt mục đích cuối cùng hay từng bước cho học sinh thấy để chủ độnghướng hoạt động của mình vào đó. Muốn vậy người giáo viên cần nắmchắc nội dung, các văn bản hướng dẫn và giải thích chương trình, sáchgiáo khoa và các tài liệu tham khảo,... để xác định được mục đích cầnđạt mà không sa và các chi tiết kĩ thuật trong khi chứng minh hay giảibài toán. Từ đó làm cho học sinh ý thức được con đường mình phải đitới đích, đi theo những bước cụ thể nào, với công cụ gì, tránh đượcviệc làm cầu may được chăng hay chớ, mà phải tìm ra con đường đithích hợp.Ví dụ 1: Tìm công thức tổng quát để giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 với a ≠ 0 (lớp 9)Bước 1: Hãy giải các phương trình: x2 = 4 (1) 4 x2 = 9 (2) x2 + 3x = 0 (3) (x - 3)2 = 1 (4) Ta đã biết cách giải các phương trình bậc hai với hệ số bằng số. Hãy tìm cách (một công thức tổng quát) để giải phương trình ax2 + bx + c = 0 với hệ số bằng chữ?Bước 2: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các phương trình 1, 2, 3 và 4 ở trên. Hãy biến đổi phương trình 4 về dạng tổng quát!? Đó là x2 - 6x + 8 = 0 (4), phương trình 4 ta đã biết giải dễ dàng, nhưng (4) ta chưa có cách giải. Hãy biến đổi để đưa (4) về dạng (4)? Tương tự, hãy đưa phương trình sau về dạng (4): 3x2 + 2x - 5 = 0. Hệ số a = 3, làm thế nào đưa về dạng (4)? (5) Nhận xét hai vế của (5)? Đưa dạng tổng quát về dạng (x + A)2 = B, trong đó A và B chỉ chứa các hệ số a, b, c!Ví dụ 2: Chứng minh định lí: Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc vớimặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng (nếu có) sẽ vuông góc vớimặt phẳng ấy. (Hình học 11)Bước 1: Tìm hiểu định lí: Nhắc lại mục đích: Chứng minh Để đạt được mục đích này ta đi theo hướng nào? a) Chứng minh Δ vuông góc với 2 đường thẳng giao nhau nào đó nằm trong mp(γ). b) Tìm một đường thẳng m nào đó vuông góc với mp(γ) và ta chứng minh Δ // m. Xác định hướng đi: Căn cứ vào giả thiết ta chọn hướng b. Bước 2: Phân tích giả thiết, tìm sự liên quan theo hướng b. và vàHãy dựa vào các định lí đã học tìm mối liên tương quan giữa ba đườngthẳng a, b và Δ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng đích và gợi động cơ Hướng đích và gợi động cơDạy học là tác động lên đối tượng học sinh (con người) nên để việc thựchiện các hoạt động có kết quả, họ cần phải hoạt động tích cực, tự giác.Do đó cần chỉ (bằng lời nói, chữ viết,... ) cho hs biết/hiểu mục đích phảiđến và tạo cho hs sự say mê, hứng thú, tự thấy mình có nhu cầu phảikhám phá và giải quyết một mâu thuẫn nào đó nảy sinh.Đặt mục đích cuối cùng hay từng bước cho học sinh thấy để chủ độnghướng hoạt động của mình vào đó. Muốn vậy người giáo viên cần nắmchắc nội dung, các văn bản hướng dẫn và giải thích chương trình, sáchgiáo khoa và các tài liệu tham khảo,... để xác định được mục đích cầnđạt mà không sa và các chi tiết kĩ thuật trong khi chứng minh hay giảibài toán. Từ đó làm cho học sinh ý thức được con đường mình phải đitới đích, đi theo những bước cụ thể nào, với công cụ gì, tránh đượcviệc làm cầu may được chăng hay chớ, mà phải tìm ra con đường đithích hợp.Ví dụ 1: Tìm công thức tổng quát để giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 với a ≠ 0 (lớp 9)Bước 1: Hãy giải các phương trình: x2 = 4 (1) 4 x2 = 9 (2) x2 + 3x = 0 (3) (x - 3)2 = 1 (4) Ta đã biết cách giải các phương trình bậc hai với hệ số bằng số. Hãy tìm cách (một công thức tổng quát) để giải phương trình ax2 + bx + c = 0 với hệ số bằng chữ?Bước 2: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các phương trình 1, 2, 3 và 4 ở trên. Hãy biến đổi phương trình 4 về dạng tổng quát!? Đó là x2 - 6x + 8 = 0 (4), phương trình 4 ta đã biết giải dễ dàng, nhưng (4) ta chưa có cách giải. Hãy biến đổi để đưa (4) về dạng (4)? Tương tự, hãy đưa phương trình sau về dạng (4): 3x2 + 2x - 5 = 0. Hệ số a = 3, làm thế nào đưa về dạng (4)? (5) Nhận xét hai vế của (5)? Đưa dạng tổng quát về dạng (x + A)2 = B, trong đó A và B chỉ chứa các hệ số a, b, c!Ví dụ 2: Chứng minh định lí: Nếu hai mặt phẳng cùng vuông góc vớimặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng (nếu có) sẽ vuông góc vớimặt phẳng ấy. (Hình học 11)Bước 1: Tìm hiểu định lí: Nhắc lại mục đích: Chứng minh Để đạt được mục đích này ta đi theo hướng nào? a) Chứng minh Δ vuông góc với 2 đường thẳng giao nhau nào đó nằm trong mp(γ). b) Tìm một đường thẳng m nào đó vuông góc với mp(γ) và ta chứng minh Δ // m. Xác định hướng đi: Căn cứ vào giả thiết ta chọn hướng b. Bước 2: Phân tích giả thiết, tìm sự liên quan theo hướng b. và vàHãy dựa vào các định lí đã học tìm mối liên tương quan giữa ba đườngthẳng a, b và Δ
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bí quyết học toán toán học là gì tài liệu toán học giáo trình toán học lịch sử toán họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 429 0 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 2) - GS. Vũ Tuấn
142 trang 144 0 0 -
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 98 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 84 0 0 -
0 trang 50 0 0
-
Giáo trình thiết kế và đánh giá thuật toán - Trần Tuấn Minh
122 trang 47 0 0 -
13 trang 43 0 0
-
23 trang 43 0 0
-
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 40 0 0 -
60 ĐỀ TOÁN ÔN THI TN THPT (có đáp án) Đề số 59
2 trang 40 0 0