Danh mục tài liệu

ISOKET (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.37 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hướng dẫn sử dụng : Liều lượng : Liều lượng phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói chung, liều từ 2 đến 7 mg mỗi giờ là thích hợp mặc dù đôi khi cần đến liều cao 10 mg.Nồng độ yêu cầu : 5 ống 10 ml hoặc 1 chai 50 ml (50 mg) Isoket 0,1% được pha đến 500 ml với chất tải thích hợp như Sodium chloride tiêm hoặc Dextrose tiêm. Dung dịch thu được sẽ có nồng độ 100 mg/ml. Khi cần phải giảm bớt lượng dịch truyền, có thể tạo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ISOKET (Kỳ 2) ISOKET (Kỳ 2) Hướng dẫn sử dụng : Liều lượng : Liều lượng phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nóichung, liều từ 2 đến 7 mg mỗi giờ là thích hợp mặc dù đôi khi cần đến liều cao 10mg. Nồng độ yêu cầu : 5 ống 10 ml hoặc 1 chai 50 ml (50 mg) Isoket 0,1% được pha đến 500 mlvới chất tải thích hợp như Sodium chloride tiêm hoặc Dextrose tiêm. Dung dịchthu được sẽ có nồng độ 100 mg/ml. Khi cần phải giảm bớt lượng dịch truyền, có thể tạo dung dịch có nồng độcao hơn bằng cách sử dụng 10 ống 10 ml hoặc 2 chai 50 ml Isoket, pha đến 500 mlđể tạo thành dung dịch có nồng độ 200 mg/ml. Isoket 0,1% cần được cho vào dung dịch truyền ngay sau khi mở ra. Phảipha chế hỗn hợp trong điều kiện vô khuẩn. Bảng tính liều : Nồng độ yêu cầu : 100 200mg/ml : 5 ống mg/ml : 10 ốnghoặc 1 chai 50 hoặc 2 chai 50ml pha thành Liều ml pha thành500 ml lượng Isoket 500 ml Tốc độ Tốc độchảy chảy m mgiọt/phút giọt/phút ml/giờ giọt/phút mg/giờ ml/giờ giọt/phút 10 3-4 1 5 1-220 7 2 10 330 10 3 15 540 13 4 20 750 17 5 25 860 20 6 30 1070 23 7 35 1280 27 8 40 1390 30 9 45 15100 33 10 50 171 ml = 60 giọt nhỏ nhi khoa = 20 giọt chuẩnBảng tính liều : Bảng tính liều cho biết tốc độ truyền cần thiết để đảm bảo một liều lượngIsoket tính bằng mg/giờ, nồng độ sử dụng là 100 mg/ml hoặc 200 mg/ml. Ví dụ : Việc tính toán liều lượng rất đơn giản. Với nồng độ 100 mg/ml bệnh nhâncần 6 mg Isoket mỗi giờ và cần tốc độ nhỏ giọt là 60 giọt nhỏ nhi khoa mỗi phút(tương đương 60 ml/giờ) hoặc 20 giọt chuẩn/phút. Nếu cần phải hạn chế lượngdịch cần truyền, liều tương tự (6 mg/giờ) có thể chỉ định bằng cách sử dụng nồngđộ 200 mg/ml với tốc độ nhỏ giọt là 30 giọt nhỏ nhi khoa mỗi phút (tương đương30 ml mỗi giờ) hoặc 10 giọt chuẩn mỗi phút. Cách dùng : Isoket là một dung dịch có nồng độ và không bao giờ được tiêm thuốc trựctiếp. Cần phải chỉ định thuốc với dung dịch thích hợp như Sodium Chloride tiêmhoặc Dextrose tiêm. Dung dịch Isoket đã pha chế phải luôn luôn được cho bằngđường truyền tĩnh mạch hoặc với sự hỗ trợ của một bơm tiêm. Trong khi sử dụngphải theo dõi chặt chẽ huyết áp và mạch của bệnh nhân. Pha chế dung dịch bằngcách thay đổi lượng Isoket 0,1% yêu cầu với thể tích dịch truyền tương đương. Trẻ em : Mức độ an toàn và hiệu quả của Isoket 0,1% chưa được thiết lập ở trẻ em.BẢO QUẢNỞ nhiệt độ phòng không quá 30oC.