KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 94.95 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNNhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ 2. Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ 3. Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào 4. Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ 5....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNBÀI 1Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ 2. Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ 3. Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào 4. Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ 5. Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài khoản. Nội dung sổ: - Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ - Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ - Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ - Ngày 07/05: Rút 100.000.000đYêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng- Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc.BÀI 2Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Thanh Phương đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãi hàng tháng 2. Ông Văn An nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ 3. Ông Bùi Lân tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ. 4. Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1trđ, kỳ hạn 2 năm, ls 9.8%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN 5. Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/1/x số tiền 100trđ, ls 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/5/x 6. Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0.77%/tháng đề nghị rút lãi, vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 thángBÀI 3Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Nguyễn Thị Xuân nộp sổ tiết kiệm 3 tháng 40.000.000đ, lãi suất 0.75% tháng cuối kỳ yêu cầu NH nhập lãi vào vốn gốc. 2. Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày 25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu 4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào ngày cuối mỗi tháng. 3. Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá. 4. Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ: - Số tiền: 30.000.000đ - Ngày gửi: 25/01/x - Ngày đáo hạn: 25/10/x - Lãi suất hàng tháng: 0.78% Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng 5. Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh lãi 2 lần 1Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng BÀI 4Tại NHTMCP Nam Á trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Cao Lan nộp 100trđ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng, lsuất 0.78%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ 2. Ông Bảo Dũng rút lãi tiền gửi từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất 0.75%/tháng, số tiền trên sổ 50trđ 3. Bà Lê Anh nộp sổ tiết kiệm 100trđ mở ngày 15/4/x, lĩnh lãi hàng tháng, ls 0.75% đề nghị cho nhận lại vốn gốc trước hạnYêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGBÀI 5Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 4. Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt 5. Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK 6. Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang 7. XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ. 8. Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH 9. Cty ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐNBÀI 1Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ 2. Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ 3. Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào 4. Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ 5. Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài khoản. Nội dung sổ: - Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ - Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ - Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ - Ngày 07/05: Rút 100.000.000đYêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng- Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc.BÀI 2Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Thanh Phương đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãi hàng tháng 2. Ông Văn An nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ 3. Ông Bùi Lân tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ. 4. Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1trđ, kỳ hạn 2 năm, ls 9.8%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN 5. Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/1/x số tiền 100trđ, ls 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/5/x 6. Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0.77%/tháng đề nghị rút lãi, vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 thángBÀI 3Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Nguyễn Thị Xuân nộp sổ tiết kiệm 3 tháng 40.000.000đ, lãi suất 0.75% tháng cuối kỳ yêu cầu NH nhập lãi vào vốn gốc. 2. Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày 25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu 4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào ngày cuối mỗi tháng. 3. Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá. 4. Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ: - Số tiền: 30.000.000đ - Ngày gửi: 25/01/x - Ngày đáo hạn: 25/10/x - Lãi suất hàng tháng: 0.78% Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng 5. Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh lãi 2 lần 1Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng BÀI 4Tại NHTMCP Nam Á trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Cao Lan nộp 100trđ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng, lsuất 0.78%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ 2. Ông Bảo Dũng rút lãi tiền gửi từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất 0.75%/tháng, số tiền trên sổ 50trđ 3. Bà Lê Anh nộp sổ tiết kiệm 100trđ mở ngày 15/4/x, lĩnh lãi hàng tháng, ls 0.75% đề nghị cho nhận lại vốn gốc trước hạnYêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Cho biết:- NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn- NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGBÀI 5Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 4. Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt 5. Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK 6. Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang 7. XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ. 8. Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH 9. Cty ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán tài chính giáo trì quản trị quản trị ngân hàng hành chính nhà nước giáo trình kỹ thuật tài liệu chứng khoán phân tích thị trườngTài liệu có liên quan:
-
72 trang 383 1 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 317 0 0 -
3 trang 248 8 0
-
Phân tích hoạt động kinh doanh (Bài tập - Bài giải): Phần 1
135 trang 223 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 218 0 0 -
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 194 0 0 -
100 trang 193 1 0
-
104 trang 191 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng bán hàng Tân biên
112 trang 170 0 0 -
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ThS. Nguyễn Quốc Nhất
9 trang 166 0 0