Cefaclor thấm được qua nhau thai. Tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật cho thấy cefaclor không gây tác dụng phụ trên bào thai. Những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm tra ở người cho đến nay chứa được tiến hành. Keflor chỉ có thể dùng ở phụ nữ có thai nếu có chỉ định rõ ràng.LÚC NUÔI CON BÚ Cefaclor khuếch tán vào sữa mẹ, thường ở nồng độ thấp. Tuy nhiên các ảnh hưởng trên người cho đến nay chưa được báo cáo. Keflor chỉ có thể dùng ở phụ nữ nuôi con bú nếu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KEFLOR (Kỳ 3) KEFLOR (Kỳ 3) LÚC CÓ THAI Cefaclor thấm được qua nhau thai. Tuy nhiên những nghiên cứu trên độngvật cho thấy cefaclor không gây tác dụng phụ trên bào thai. Những nghiên cứu đầyđủ và có kiểm tra ở người cho đến nay chứa được tiến hành. Keflor chỉ có thểdùng ở phụ nữ có thai nếu có chỉ định rõ ràng. LÚC NUÔI CON BÚ Cefaclor khuếch tán vào sữa mẹ, thường ở nồng độ thấp. Tuy nhiên các ảnhhưởng trên người cho đến nay chưa được báo cáo. Keflor chỉ có thể dùng ở phụ nữnuôi con bú nếu có chỉ định rõ ràng. TƯƠNG TÁC THUỐC Thuốc kháng đông, coumarin hoặc các dẫn xuất indandione hoặc Heparinvà chất tiêu huyết : Cephalosporin có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K bằng cáchức chế khuẩn chí trong lòng ruột. Cần điều trị dự phòng bằng vitamin K khi dùngkéo dài một trong các thuốc này ở các bệnh nhân suy dinh dưỡng và bệnh nặng. Probenecid : Probenecid làm chậm sự bài tiết cefaclor. Sự hấp thu của Keflor MR giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acidcó chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1 giờ. Thay đổi các giá trị xét nghiệm : Test Coombs (antiglobulin) : Phản ứng Coombs dương tính thường xảy ra ởcác bệnh nhân dùng liều lớn cephalosporin ; tán huyết ít khi xảy ra nhưng đã đượcghi nhận ; thử nghiệm cũng dương tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporintrước lúc sinh. Glucose niệu : Cefaclor có thể làm glucose niệu dương tính giả hoặc tăngcao giả tạo khi thử nghiệm dùng sulfate đồng (Benedicts, Fehlings, hoặc viênClinitest). Các xét nghiệm tìm glucose bằng phương pháp lên men như Clinistix vàTes-Tape thì không bị ảnh hưởng. Thời gian prothrombin (PT) : Cefaclor có thể ức chế sự tổng hợp vitamin Kdo ức chế khuẩn chí trong lòng ruột. Do đó thời gian prothrombin có thể kéo dài. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, tăng nhẹSGOT, SGPT hay phosphatase kiềm. Huyết học : Tăng thoáng qua lympho, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạchcầu, thiếu máu tán huyết và giảm bạch cầu đa nhân có hồi phục. Thận : Tăng nhẹ creatinine huyết thanh, BUN hay bất thường kết quả phântích nước tiểu, viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương : Kích động, mất ngủ, lú lẫn, giảm trương lực, chóngmặt, ngủ gà. Các phản ứng quá mẫn : Ngứa, nổi mề đay, các phản ứng giống như bệnhhuyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Keflor viên nang, Kelfor hạt pha hỗn dịch, Keflor Distab : Người lớn : 250 - 500 mg mỗi 8 giờ. Liều cao nhất là 4 g/ngày. Trẻ em : Trẻ dưới 1 tháng : Liều lượng chưa được nghiên cứu. Trẻ dưới 1 tuổi : 62,5 mg uống 3 lần/ngày. Trẻ 1 - 5 tuổi : 125 mg uống 3 lần/ ngày. Trẻ trên 5 tuổi : 250 mg uống 3 lần/ngày. Cách dùng : Keflor viên nang : Nuốt thuốc với một ít nước. Kelfor hạt pha hỗn dịch : Pha thuốc theo hướng dẫn trong toa. Kelfor Distab : Hòa tan viên thuốc trong 1 thìa đầy nước (5 ml) trước khiuống. Kelfor MR : Người lớn : Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình : Một viên Keflor MR2 lần mỗi ngày. Đối với nhiễm khuẩn nặng : 2 viên Keflor MR 2 lần mỗi ngày. Cần uống thuốc khi đói vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Uốngnguyên cả viên. Người lớn tuổi : Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bìnhthường. Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn, thay đổi từ 7 tới 10ngày. QUÁ LIỀU Sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng buồn nôn, ói, đauthượng vị và tiêu chảy. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ, bao gồm duy trì khí đạo,làm khí máu và điện giải đồ huyết thanh. Có thể dùng than hoạt, vì nó giúp làmgiảm hấp thu cefaclor. Không nên dùng lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạythận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt để điều trị quá liều. BẢO QUẢN Keflor viên nang, Keflor Distab và Kelfor MR : Bảo quản ở nhiệt độ khôngquá 25oC, tránh ẩm. Hỗn dịch : Bảo quản trong các bao bì kín ở nhiệt độ không quá 25oC, tránhẩm. Sau khi pha, hỗn dịch còn tác dụng sau 14 ngày nếu được bảo quản trong tủlạnh.
KEFLOR (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 166.79 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
KEFLOR dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 35 0 0 -
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 34 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 34 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0 -
9 trang 32 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 31 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 31 0 0