Danh mục tài liệu

Kết quả điều trị Afatinib liều linh hoạt ở bệnh nhân cao tuổi UTPKTBN có đột biến EGFR

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 914.56 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị Afatinib ở bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR; Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của điều trị trên nhóm bệnh nhân này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị Afatinib liều linh hoạt ở bệnh nhân cao tuổi UTPKTBN có đột biến EGFR vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ AFATINIB LIỀU LINH HOẠT Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI UTPKTBN CÓ ĐỘT BIẾN EGFR Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Đỗ Anh Tú1, Nguyễn Thị Thái Hòa1, Phạm Cẩm Phương2, Nguyễn Tuấn Khôi3, Hoàng Thị Anh Thư3, Lê Tuấn Anh4, Vương Đình Thy Hảo4, Nguyễn Đắc Nhân Tâm5, Đặng Văn Khiêm6, Nguyễn Minh Hải7, Võ Thị Huyền Trang2, Phạm Văn Thái2, Đỗ Hùng Kiên1, Vũ Hà Thanh1,Trương Công Minh1, Phạm Trần Minh Châu3, Nguyễn Hoàng Gia8, Phạm Văn Luận7, Trịnh Lê Huy7,9, Nguyễn Thị Oanh7, Nguyễn Thị Bích Phượng1, Bùi Xuân Thắng1TÓM TẮT 36 SUMMARY Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị Afatinib ở RESULTS OF AFATINIB FLEXIBLE DOSEbệnh nhân cao tuổi UTPKTBN giai đoạn tiến xa có đột TREATMENT IN ELDERLY PATIENTS WITHbiến EGFR. 2. Nhận xét một số tác dung không mongmuốn của điều trị trên nhóm bệnh nhân này. Bệnh NSCLC WITH EGFR MUTATIONSnhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu Objectives: Evaluate the results of Afatinibmô tả hồi cứu, theo dõi dọc với mẫu thuận tiện gồm treatment in elderly patients with advanced stage230 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV ≥ 60 tuổi, có NSCLC with EGFR mutations and effects of treatment.đột biến EGFR, điều trị tại 9 Khoa và Trung tâm Ung Patients and Methods: Retrospective descriptivethư trên cả nước, từ 4/2018 – 06/2022 bằng Afatinib. study, longitudinal follow-up with a convenienceKết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 230 bệnh sample of 230 patients with stage IV NSCLC ≥ 60nhân. Tuổi trung bình là 68,4 tuổi, tỉ lệ nam 57,4%, tỉ years old, with EGFR mutations, treated at 9lệ nữ 42,6%, phần lớn bệnh nhân có chỉ số toàn trạng Departments and Cancer Centers across the country,ECOG PS 0 và 1, chiếm 94,3%; ECOG PS 2 và 3 chiếm from April 2018 - June 2022 with Afatinib. Results:5,7%; 62,2% bệnh nhân không hút thuốc; di căn não The study was conducted on 230 patients. Thevà gan trước điều trị chiếm 26,5% và 7,8%. Các đột average age is 68.4 years old, the proportion of menbiến EGFR thường gặp (Del19, L858R) chiếm 71,7%, is 57.4%, the proportion of women is 42.6%, theđột biến không thường gặp chiếm 28,3%. Bệnh nhân majority of patients have ECOG PS overall status indexđược khởi trị phần lớn với liều 30 mg (chiếm 59,6%) 0 and 1, accounting for 94.3%; ECOG PS 2 and 3và 40mg (chiếm 38,7%), với tỉ lệ giữ nguyên liều sau accounted for 5.7%; 62.2% of patients did not smoke;1 tháng điều trị chiếm 83,9%, tỉ lệ giảm liều chiếm Brain and liver metastases before treatment accounted9,1%. Kết quả điều trị: tỉ lệ đáp ứng 76,5%, tỉ lệ kiểm for 26.5% and 7.8%. Common EGFR mutationssoát bệnh: 91,7%, không khác biệt giữa điều trị liều (Del19, L858R) account for 71.7%, uncommontrên hay dưới 40 mg; thời gian sống thêm đến khi thất mutations account for 28.3%. Most patients were started with doses of 30 mg (59.6%) and 40 mgbại điều trị (mTTF) là 16,6 tháng. Đối với bệnh nhân (38.7%), with the rate of keeping the same dose afterdi căn não, tỉ lệ đáp ứng là 73,8%, mTTF 12,5 tháng. 1 month of treatment accounting for 83.9%, the rateTác dụng phụ trên da và niêm mạc chủ yếu gặp viêm of dose reduction accounting for 83.9%. 9.1%.quanh móng (chiếm 37%) và tiêu chảy (chiếm Treatment results: response rate 76.5%, disease58,3%), phần lớn độ 1,2, giảm liều theo dung nạp control rate: 91.7%, no difference between treatmentgiúp kéo dài mTTF trong khi kiểm soát độc tính tốt doses above or below 40 mg; survival time tohơn. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, đột treatment failure (mTTF) was 16.6 months. Forbiến EGFR, bệnh nhân cao tuổi. patients with brain metastases, the response rate was 73.8%, mTTF 12.5 months. Side effects on the skin and mucous membranes are mainly paronychia (37%)1Bệnh viện K and diarrhea (58.3%), mostly grade 1 and 2. Dosage2Bệnh viện Bạch Mai ...

Tài liệu có liên quan: