Khả năng chịu đất phèn của các cây có múi địa phương ở ngoài đồng tại Tân Phước - Tiền Giang
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 746.22 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khả năng chịu đất phèn của các cây có múi địa phương ở ngoài đồng tại Tân Phước - Tiền Giang được thực hiện nhằm chọn lọc cây có múi chịu được điều kiện đất phèn làm gốc ghép cho một số giống cây có múi thương phẩm để đưa vào trồng và sản xuất trên vùng đất chua phèn của vùng Đồng Tháp Mười tại ĐBSCL, phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên nền đất phèn trồng cây trồng cạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng chịu đất phèn của các cây có múi địa phương ở ngoài đồng tại Tân Phước - Tiền Giang T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KHẢ NĂNG CHỊU ĐẤT PHÈN CỦA CÁC CÂY CÓ MÚI ĐỊA PHƯƠNG Ở NGOÀI ĐỒNG TẠI TÂN PHƯỚC-TIỀN GIANG Lê Thị Khỏe, Đỗ Hồng Tuấn, Nguyễn Văn Thơ, Nguyễn N.A. Thư, Võ Hữu Thọai SUMMARY Performance of local citrus genotypes adapted to acid sulphate soils under field conditions at Tan Phuoc-Tien GiangThe study on “Performance of the local citrus genotypes adapted to acid sulphate soils under theactual field conditions at Tan Phuoc-Tien Giang” was conducted from 2009 to 2010. The treatmentswere the 18 local citrus genotypes, selected from the acid sulphate soils at the Dong Thap Muoi areain the Mekong delta region, and Carrizo citrange rootstock from Japan. The experiment was laid outthe two plots where plants transplanted under the actual acid soil field conditions; the first plot wasassigned as A plot with soil pH values of 3.4, the other was with soil pH of 3.17, the plants weregrown at 20cmx30cm apart. The check plot was carried out at SOFRI nursery, with the soil pH of 6.8.The experiments were followed the randomized complete block design with three replications, thethree one-year-old plants per treatment per a replication. Based on the responses of the parameters,such as chlorophyll fluorescence, leaf area, the relative growth rate of plant height and stem diameterto acid sulphate soil adaption as compared to the check plot, the results showed that the groups ofTau lemon (C. aurantifolia), Day orange (C. sinensis), Mat orange (C. sinensis), Long co co pummelo(C. maxima (Burm.) Merr.) and Carrizo citrange (C. sinensis osb. x P. trifoliata L. Raf.) were the bestgenotypes after grown for 18 months.Keys words: Acid sulphate soils at Mekong Delta in Vietnam, local Citrus genotypes,I. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐBSCL, phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên nền đất phèn trồng cây Đất phèn, khi pH thấp dưới 5, làm thay trồng cạn.đổi một số đặc tính hóa lý của đất và ảnhhưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cây trồng, II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPcây có thể thiếu dinh dưỡng và/hoặc bị ngộđộc một số nguyên tố như nhôm (Al ), sắt Thí nghiệm được thực hiện: 2009 bố trí tại hai điểm trên vùng đất phèn thuộctrong dung dịch đất cao chủ yếu ở vùng rễ Tân Lập (lô A) và Mỹ Phước (lô B), Tânnên sự sinh trưởng và phát triển bộ rễ kém, Phước, Tiền Giang. Đối chứng (lô ĐC)do đó giảm khả năng hấp thu nước và dinh trồng trong môi trường hỗn hợp đất (pHdưỡng. Cây mẫn cảm điều kiện đất phèn O)= 6,8) tại nhà lưới Viện CAQ MN.(acid sulphate soils) thì kém sinh trưởng, ột năm tuổi, được trồng ngoàigiảm năng suất, trong khi cây có khả năng đồng (20cmx30cm), nghiệm thức là 18thích ứng thì sinh trưởng và phát triển bình giống/dòng cây có múi đã được sơ tuyển tạithường (Foy, vùng đất phèn (2008) và gốc ghép Carrizo ). Vì vậy thí nghiệm “Khả năng citrange (Nhật), bố trí theo khối hoàn toànchịu đất phèn của các cây có múi địa ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, 3 cây/lập lại. Chỉphương ở ngoài đồng tại Tân phước Tiền tiêu theo dõi gồm: Đo hiệu suất quang hóagiang” được thực hiện nhằm chọn lọc cây cómúi chịu được điều kiện đất phèn làm gốc Mỹ), diện tích lá, mức tăng trưởng cao câyghép cho một số giống cây có múi thương (cm/cm), đường kính thân (mm/mm), tính tỉphẩm để đưa vào trồng và sản xuất trên vùng lệ (%) trung bình (TB) hai lô (A và B) sođất chua phèn của vùng Đồng Tháp Mười tại với lô đối chứng (ĐC=100%) lúc kết thúcT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam(18 tháng sau khi trồng), sử dụng phần một số loại thuốc bảo vệ thực vật được ápmềm MSTAT C. Sử dụng phân: DAP, NPK dụng khi cần thiết. 15+TE), pha 1% tưới 10 ngày/lần, Một số đặc tính của mẫu đất tại hai điểm thí nghiệm Bảng a: Đặc tính của đất, nước tại hai điểm thí nghiệm Lô A Lô BTT Đặc tính đất Đất Nước tưới* Đất Nước tưới*1 pH (H2O) (1/2,5) 3,40 Rất thấp 6,5 3,17 Rất thấp 4,052 pH (K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng chịu đất phèn của các cây có múi địa phương ở ngoài đồng tại Tân Phước - Tiền Giang T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KHẢ NĂNG CHỊU ĐẤT PHÈN CỦA CÁC CÂY CÓ MÚI ĐỊA PHƯƠNG Ở NGOÀI ĐỒNG TẠI TÂN PHƯỚC-TIỀN GIANG Lê Thị Khỏe, Đỗ Hồng Tuấn, Nguyễn Văn Thơ, Nguyễn N.A. Thư, Võ Hữu Thọai SUMMARY Performance of local citrus genotypes adapted to acid sulphate soils under field conditions at Tan Phuoc-Tien GiangThe study on “Performance of the local citrus genotypes adapted to acid sulphate soils under theactual field conditions at Tan Phuoc-Tien Giang” was conducted from 2009 to 2010. The treatmentswere the 18 local citrus genotypes, selected from the acid sulphate soils at the Dong Thap Muoi areain the Mekong delta region, and Carrizo citrange rootstock from Japan. The experiment was laid outthe two plots where plants transplanted under the actual acid soil field conditions; the first plot wasassigned as A plot with soil pH values of 3.4, the other was with soil pH of 3.17, the plants weregrown at 20cmx30cm apart. The check plot was carried out at SOFRI nursery, with the soil pH of 6.8.The experiments were followed the randomized complete block design with three replications, thethree one-year-old plants per treatment per a replication. Based on the responses of the parameters,such as chlorophyll fluorescence, leaf area, the relative growth rate of plant height and stem diameterto acid sulphate soil adaption as compared to the check plot, the results showed that the groups ofTau lemon (C. aurantifolia), Day orange (C. sinensis), Mat orange (C. sinensis), Long co co pummelo(C. maxima (Burm.) Merr.) and Carrizo citrange (C. sinensis osb. x P. trifoliata L. Raf.) were the bestgenotypes after grown for 18 months.Keys words: Acid sulphate soils at Mekong Delta in Vietnam, local Citrus genotypes,I. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐBSCL, phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên nền đất phèn trồng cây Đất phèn, khi pH thấp dưới 5, làm thay trồng cạn.đổi một số đặc tính hóa lý của đất và ảnhhưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cây trồng, II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPcây có thể thiếu dinh dưỡng và/hoặc bị ngộđộc một số nguyên tố như nhôm (Al ), sắt Thí nghiệm được thực hiện: 2009 bố trí tại hai điểm trên vùng đất phèn thuộctrong dung dịch đất cao chủ yếu ở vùng rễ Tân Lập (lô A) và Mỹ Phước (lô B), Tânnên sự sinh trưởng và phát triển bộ rễ kém, Phước, Tiền Giang. Đối chứng (lô ĐC)do đó giảm khả năng hấp thu nước và dinh trồng trong môi trường hỗn hợp đất (pHdưỡng. Cây mẫn cảm điều kiện đất phèn O)= 6,8) tại nhà lưới Viện CAQ MN.(acid sulphate soils) thì kém sinh trưởng, ột năm tuổi, được trồng ngoàigiảm năng suất, trong khi cây có khả năng đồng (20cmx30cm), nghiệm thức là 18thích ứng thì sinh trưởng và phát triển bình giống/dòng cây có múi đã được sơ tuyển tạithường (Foy, vùng đất phèn (2008) và gốc ghép Carrizo ). Vì vậy thí nghiệm “Khả năng citrange (Nhật), bố trí theo khối hoàn toànchịu đất phèn của các cây có múi địa ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, 3 cây/lập lại. Chỉphương ở ngoài đồng tại Tân phước Tiền tiêu theo dõi gồm: Đo hiệu suất quang hóagiang” được thực hiện nhằm chọn lọc cây cómúi chịu được điều kiện đất phèn làm gốc Mỹ), diện tích lá, mức tăng trưởng cao câyghép cho một số giống cây có múi thương (cm/cm), đường kính thân (mm/mm), tính tỉphẩm để đưa vào trồng và sản xuất trên vùng lệ (%) trung bình (TB) hai lô (A và B) sođất chua phèn của vùng Đồng Tháp Mười tại với lô đối chứng (ĐC=100%) lúc kết thúcT¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam(18 tháng sau khi trồng), sử dụng phần một số loại thuốc bảo vệ thực vật được ápmềm MSTAT C. Sử dụng phân: DAP, NPK dụng khi cần thiết. 15+TE), pha 1% tưới 10 ngày/lần, Một số đặc tính của mẫu đất tại hai điểm thí nghiệm Bảng a: Đặc tính của đất, nước tại hai điểm thí nghiệm Lô A Lô BTT Đặc tính đất Đất Nước tưới* Đất Nước tưới*1 pH (H2O) (1/2,5) 3,40 Rất thấp 6,5 3,17 Rất thấp 4,052 pH (K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Cây có múi Điều kiện đất phèn Giống cây múi thương phẩm Chuyển dịch cơ cấu cây trồngTài liệu có liên quan:
-
8 trang 126 0 0
-
9 trang 90 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 78 0 0 -
81 trang 61 0 0
-
10 trang 44 0 0
-
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 40 0 0 -
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 40 0 0 -
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 40 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 39 0 0 -
12 trang 39 0 0