KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ CHO THỊT CỦA TRÂU TƠ VỖ BÉO BẰNG CÁM GẠO, BỘT SẮN, BỘT LÁ SẮN VÀ RỈ MẬT
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 163.52 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhìn chung hạn chế của trâu nội là tầm vóc bé, sinh trưởng chậm, thành thục muộn, khoảng cách hai lứa đẻ dài, khả năng cho thịt thấp .v.v. do mục đích sử dụng trâu cho kéo cày là chính, thịt trâu là sản phẩm tận dụng khi trâu già, loại thải, lại không được vỗ béo trước khi giết thịt nên tỷ lệ thịt xẻ trâu và chất lượng thịt không cao. Khả năng tăng trọng và cho thịt của trâu tơ vỗ béo bằng cám gạo, bột sắn, bột lá sắn và rỉ mật...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ CHO THỊT CỦA TRÂU TƠ VỖ BÉO BẰNG CÁM GẠO, BỘT SẮN, BỘT LÁ SẮN VÀ RỈ MẬT KH NĂNG TĂNG TR NG VÀ CHO TH T C A TRÂU TƠ V BÉO B NG CÁM G O, B T S N, B T LÁ S N VÀ R M T Nguy n Công nh*, Mai Văn Sánh và Tr nh Văn Trung B môn Nghiên C u Trâu - Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : Nguy n Công nh; T: 04.8386125 / 0988678559 ABSTRACT Growth perfomance and meat percentages of young buffaloes fattened by rice bran, cassava root meal, cassava leaf meal and molasses Twelve buffaloes about 18 months of age were used in a fattening experiment to determine the bodyweight gain and meat percentages. They were divided into 3 treatments with complete randomized blockdesign (4 each) Experimental animals were kept and fed individually. Control animals were fed only on green grass adlibitum. Animals in treatment I were given 20 kg green grass, 2 kg rice bran and 0,5 kg molasses. Animalsin treatment II were given 15 kg green grass, 2 kg urea treated rice straw, 1 kg cassava root meal, 1 kgcassava leaf meal and 0,5 kg molasses. Daily total DM, CP and ME intake were higher in treatment groups than control, but no differencebetween treatment groups. Daily weight gain was also the same trend as DM, CP and ME intake (515g and527g vs. 346g), while feed consumption per 1 kg weight gain was opposite trend. Dressing and lean meatpercentages were increased in treatment groups (45,4% and 45,6% vs. 43,6%; 37,7% and 37,8% vs.36,0%). Use of rice bran, cassava root meal, cassava leaf meal and molasses for fattening young buffaloesincreased DM, CP, ME intake, daily weight gain and meat percentages, but reduced feed consumption perkg weight gain Key words: cassava leaf meal, cassava root meal, molasses, weight gain, meat percentages, fattening. TV N Nhìn chung h n ch c a trâu n i là t m vóc bé, sinh trư ng ch m, thành th c mu n,kho ng cách hai l a dài, kh năng cho th t th p .v.v. Do m c ích s d ng trâu chocày kéo là chính, th t trâu ch là s n ph m t n d ng khi trâu già, lo i th i, l i không ư cv béo trư c khi gi t th t nên t l th t th p và ch t lư ng th t không cao. Theo Vũ DuyGi ng và CS. (1999) t l th t x trâu lo i th i là 39%, th t tinh là 28,6%. Tuy v y, trâuv n có kh năng tăng tr ng cao, t l th t x c a trâu cũng khá và ch t lư ng thì khôngthua kém th t bò. N u chúng ta nuôi dư ng t t và có k thu t v béo thích h p, chúng tas nâng cao năng su t và ch t lư ng th t trâu. D a vào c i m sinh trư ng và ch s trao i ch t c a trâu chúng ta xác nh tu igi t th t h p lý c a trâu là kho ng 2 năm tu i. Trư c khi gi t th t v béo trong th i gianng n tăng s lư ng và ch t lư ng th t, th i gian v béo 2-3 tháng. Ngu n th c ănv béo trâu có th t n d ng nh ng ngu n th c ăn s n có t i ch như c t nhiên, các phph m nông nghi p và công nghi p ch bi n. M c ích c a thí nghi m là th nghi m nh hư ng c a s d ng cám, b t s n, b t lás n và r m t v béo trâu tơ và xác nh kh năng tăng tr ng cũng như t l th t c achúng. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI MV t li u thí nghi m - Trâu tơ m l y kho ng 18 tháng tu i - Cám g o lo i 1 - B t s n: s n lát phơi khô nghi n nh - B t lá s n: lá s n thu ngay cùng v i thu ho ch c , phơi khô, nghi n nh - R m t: s n ph m c a s n xu t m t th côngCác ch tiêu theo dõi - Lư ng th c ăn ăn vào - Kh năng tăng tr ng - Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng tr ng - T l th t x , t l th t tinh c a trâuPhương pháp thí nghi mB trí thí nghi m Mư i hai trâu tơ 18 tháng tu i ư c chia làm ba lô ng u v th tr ng theophương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (m i lô 4 con). Lô i ch ng (không v béo và ư c nuôi theo t p quán thông thư ng c a dân) trâu ư c ăn b ng c xanh và cho ăn tdo, lô TN I v béo b ng cám g o và r m t, lô TN II v béo b ng b t s n, b t lá s n và rm t trong ó lô thí nghi m II thay th 25% c xanh b ng rơm 4% u-rê. B ng 1. Sơ b trí thí nghi m và kh u ph n nuôi trâu Lô thí nghi m Ch tiêu Lô C Lô TN I Lô TN II n (con) 4 4 4 Tu i gia súc (tháng) 18 18 18 Kh i lư ng b t u thí nghi m (kg) 176,0 ± 8,80 174,5 ± 9,29 175,0 ± 8,97 Th i gian thích nghi (ngày) 14 14 14 Th i gian thí nghi m (ngày) 90 90 90 Th c ăn dùng trong thí nghi m (kg) C xanh (kg) ăn t do ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ CHO THỊT CỦA TRÂU TƠ VỖ BÉO BẰNG CÁM GẠO, BỘT SẮN, BỘT LÁ SẮN VÀ RỈ MẬT KH NĂNG TĂNG TR NG VÀ CHO TH T C A TRÂU TƠ V BÉO B NG CÁM G O, B T S N, B T LÁ S N VÀ R M T Nguy n Công nh*, Mai Văn Sánh và Tr nh Văn Trung B môn Nghiên C u Trâu - Vi n Chăn nuôi *Tác gi liên h : Nguy n Công nh; T: 04.8386125 / 0988678559 ABSTRACT Growth perfomance and meat percentages of young buffaloes fattened by rice bran, cassava root meal, cassava leaf meal and molasses Twelve buffaloes about 18 months of age were used in a fattening experiment to determine the bodyweight gain and meat percentages. They were divided into 3 treatments with complete randomized blockdesign (4 each) Experimental animals were kept and fed individually. Control animals were fed only on green grass adlibitum. Animals in treatment I were given 20 kg green grass, 2 kg rice bran and 0,5 kg molasses. Animalsin treatment II were given 15 kg green grass, 2 kg urea treated rice straw, 1 kg cassava root meal, 1 kgcassava leaf meal and 0,5 kg molasses. Daily total DM, CP and ME intake were higher in treatment groups than control, but no differencebetween treatment groups. Daily weight gain was also the same trend as DM, CP and ME intake (515g and527g vs. 346g), while feed consumption per 1 kg weight gain was opposite trend. Dressing and lean meatpercentages were increased in treatment groups (45,4% and 45,6% vs. 43,6%; 37,7% and 37,8% vs.36,0%). Use of rice bran, cassava root meal, cassava leaf meal and molasses for fattening young buffaloesincreased DM, CP, ME intake, daily weight gain and meat percentages, but reduced feed consumption perkg weight gain Key words: cassava leaf meal, cassava root meal, molasses, weight gain, meat percentages, fattening. TV N Nhìn chung h n ch c a trâu n i là t m vóc bé, sinh trư ng ch m, thành th c mu n,kho ng cách hai l a dài, kh năng cho th t th p .v.v. Do m c ích s d ng trâu chocày kéo là chính, th t trâu ch là s n ph m t n d ng khi trâu già, lo i th i, l i không ư cv béo trư c khi gi t th t nên t l th t th p và ch t lư ng th t không cao. Theo Vũ DuyGi ng và CS. (1999) t l th t x trâu lo i th i là 39%, th t tinh là 28,6%. Tuy v y, trâuv n có kh năng tăng tr ng cao, t l th t x c a trâu cũng khá và ch t lư ng thì khôngthua kém th t bò. N u chúng ta nuôi dư ng t t và có k thu t v béo thích h p, chúng tas nâng cao năng su t và ch t lư ng th t trâu. D a vào c i m sinh trư ng và ch s trao i ch t c a trâu chúng ta xác nh tu igi t th t h p lý c a trâu là kho ng 2 năm tu i. Trư c khi gi t th t v béo trong th i gianng n tăng s lư ng và ch t lư ng th t, th i gian v béo 2-3 tháng. Ngu n th c ănv béo trâu có th t n d ng nh ng ngu n th c ăn s n có t i ch như c t nhiên, các phph m nông nghi p và công nghi p ch bi n. M c ích c a thí nghi m là th nghi m nh hư ng c a s d ng cám, b t s n, b t lás n và r m t v béo trâu tơ và xác nh kh năng tăng tr ng cũng như t l th t c achúng. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI MV t li u thí nghi m - Trâu tơ m l y kho ng 18 tháng tu i - Cám g o lo i 1 - B t s n: s n lát phơi khô nghi n nh - B t lá s n: lá s n thu ngay cùng v i thu ho ch c , phơi khô, nghi n nh - R m t: s n ph m c a s n xu t m t th côngCác ch tiêu theo dõi - Lư ng th c ăn ăn vào - Kh năng tăng tr ng - Tiêu t n th c ăn cho 1 kg tăng tr ng - T l th t x , t l th t tinh c a trâuPhương pháp thí nghi mB trí thí nghi m Mư i hai trâu tơ 18 tháng tu i ư c chia làm ba lô ng u v th tr ng theophương pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh (m i lô 4 con). Lô i ch ng (không v béo và ư c nuôi theo t p quán thông thư ng c a dân) trâu ư c ăn b ng c xanh và cho ăn tdo, lô TN I v béo b ng cám g o và r m t, lô TN II v béo b ng b t s n, b t lá s n và rm t trong ó lô thí nghi m II thay th 25% c xanh b ng rơm 4% u-rê. B ng 1. Sơ b trí thí nghi m và kh u ph n nuôi trâu Lô thí nghi m Ch tiêu Lô C Lô TN I Lô TN II n (con) 4 4 4 Tu i gia súc (tháng) 18 18 18 Kh i lư ng b t u thí nghi m (kg) 176,0 ± 8,80 174,5 ± 9,29 175,0 ± 8,97 Th i gian thích nghi (ngày) 14 14 14 Th i gian thí nghi m (ngày) 90 90 90 Th c ăn dùng trong thí nghi m (kg) C xanh (kg) ăn t do ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khả năng tăng trọng trâu tơ vỗ béo nghiên cứu nông nghiệp báo cáo khoa học kỹ thuật chăn nuôi giống gia cầm chuồng trại gia súc giống vật nuôiTài liệu có liên quan:
-
63 trang 357 0 0
-
13 trang 272 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 260 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 234 0 0 -
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
9 trang 231 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường: Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy
63 trang 218 0 0 -
22 trang 199 0 0
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tội ác và hình phạt của Dostoevsky qua góc nhìn tâm lý học tội phạm
70 trang 198 0 0 -
98 trang 181 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 178 0 0