Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do acinetobacter baumannii điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ 01/2015 đến 12/2017
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 340.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Acinetobacter baumannii là một trong những tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặp hiện nay. Tình hình đề kháng kháng sinh của A. baumannii ngày càng gia tăng, việc chọn lựa kháng ban đầu không thích hợp sẽ gia tăng thời gian nằm viện, tỉ lệ tử vong, chi phí điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do acinetobacter baumannii điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ 01/2015 đến 12/2017Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM PHỔIDO ACINETOBACTER BAUMANNII ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TỪ 01/2015 ĐẾN 12/2017 Nguyễn Phước An*, Phạm Kim Oanh*, Nguyễn Trần Chính*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Acinetobacter baumannii là một trong những tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặphiện nay. Tình hình đề kháng kháng sinh của A. baumannii ngày càng gia tăng, việc chọn lựa kháng sinh điều trịban đầu không thích hợp sẽ gia tăng thời gian nằm viện, tỉ lệ tử vong, chi phí điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do A. baumannii. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca (hồi cứu và tiến cứu) những bệnh nhân ngườilớn (≥ 16 tuổi) nhập vào khoa Cấp cứu hồi sức tích cực chống độc người lớn (CCHSTCCĐNL) và khoa NhiễmViệt-Anh của Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới (BVBNĐ) được chẩn đoán viêm phổi do A. baumannii từ tháng01/2015 đến tháng 12/2017. Kết quả: Có 69 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu gồm 40 trường hợp hồi cứu và 29 trường hợp tiếncứu. Trong đó, 4 trường hợp (6%) viêm phổi cộng đồng (VPCĐ), 16 trường hợp (23%) viêm phổi bệnh viện(VPBV) và 49 trường hợp (71%) viêm phổi thở máy (VPTM). Thời gian trung vị khởi phát VPBV và VPTM là11 ngày. Biểu hiện lâm sàng: sốt 68,1% (47/69), khó thở 60,9% (42/69), tăng tiết đàm 46,4% (32/69), đàm mủ42% (29/69), ran phổi 40,6% (28/69). Trên X quang phổi: 55 ca (79,7%) hình ảnh phế quản phế viêm, 14 ca(20,3%) đông đặc thùy và 3 ca (4,3%) có tràn dịch màng phổi kèm theo. Khi cấy dịch rửa phế quản định lượng,có 42 ca (60,9%) viêm phổi do A. baumannii đơn thuần và 27 ca (39,1%) đồng nhiễm với tác nhân khác, trong đóchủ yếu là P. aeruginosa (42,1%). Tỉ lệ tử vong 29 trường hợp (42%). Có mối liên quan giữa tỉ lệ tử vong vớinhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi, sốc lúc chẩn đoán viêm phổi và nhiễm trùng huyết do A. baumannii. Từ khóa: Acinetobacter baumannii, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi thở máyABSTRACT CLINICAL FEATURES OF PATIENTS WITH ACINETOBACTER BAUMANNII PNEUMONIA IN HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES FROM 01/2015 TO 12/2017 Nguyen Phuoc An, Pham Kim Oanh, Nguyen Tran Chinh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 59-65 Background: Acinetobacter baumannii is one of the organisms which has been usually seeing in nosocomialpneumonia. The Acinetobacter baumannii’s antibiotic resistants are increasing, if the empiric antibiotic therapiesaren’t appropriate, its prolonged hospital stay, increased in mortality rate and cost of treatment. Objective: Describe epidemiology, clinical characteristics, laboratory tests of the patients who was diagnosedAcinetobacter baumannii pneumonia. Methods: A case series study (include prospective and retrospective) of adult patients (≥ 16 years old)admitted to the Adults Intensive Care Unit and Vietnam-England Department from 01/2015 to 12/2017. Results: There are 69 patients were enrolled in the study (40 cases retrospective and 29 cases prospective),includes 4 cases (6%) community-acquired pneumonia (CAP), 16 cases (23%) hospital-acquired pneumonia(HAP) and 49 cases (71%) ventilator-associated pneumonia (VAP). The median time before starting HAP and*Bộ môn Nhiễm, Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCMTác giả liên lạc: BS. Nguyễn Phước An ĐT: 0907001483 Email: nguyenphuocan@gmail.comChuyên Đề Nội Khoa 59Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019VAP are 11 days. Fever 68.1% (47/69), tachypnea 60.9% (42/69), hypersecretion sputum 46.4% (32/69),colored-sputum 42% (29/69), rale 40.6% (28/69). On chest X-ray, the lesions include 55 cases (79.7%)pulmonary infiltrations, 14 cases (20.3%) with lobar consolidation and 3 cases (4.3%) with pleural effusions.With 69 sputum samples by bronchoalveolar lavage (BAL), we modified 42 cases (60.9%) pneumonia with A.baumannii alone and 27 cases (29.1%) with polymicrobial, one of the common organisms is P. aeruginosa(42.1%). The outcome with mortality rate was 42% (29/69). There were the relations between ≥ 60 years oldpatients, shock at the time diagnosed pneumonia and sepsis caused by A. baumannii with the mortality rate. Key words: Acinetobacter baumannii, hospital-acquired pneumonia, ventilator-associated pneumoniaĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm tìm Viêm phổi do A. baumannii là một trong hiểu r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do acinetobacter baumannii điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ 01/2015 đến 12/2017Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM PHỔIDO ACINETOBACTER BAUMANNII ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TỪ 01/2015 ĐẾN 12/2017 Nguyễn Phước An*, Phạm Kim Oanh*, Nguyễn Trần Chính*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Acinetobacter baumannii là một trong những tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặphiện nay. Tình hình đề kháng kháng sinh của A. baumannii ngày càng gia tăng, việc chọn lựa kháng sinh điều trịban đầu không thích hợp sẽ gia tăng thời gian nằm viện, tỉ lệ tử vong, chi phí điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do A. baumannii. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca (hồi cứu và tiến cứu) những bệnh nhân ngườilớn (≥ 16 tuổi) nhập vào khoa Cấp cứu hồi sức tích cực chống độc người lớn (CCHSTCCĐNL) và khoa NhiễmViệt-Anh của Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới (BVBNĐ) được chẩn đoán viêm phổi do A. baumannii từ tháng01/2015 đến tháng 12/2017. Kết quả: Có 69 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu gồm 40 trường hợp hồi cứu và 29 trường hợp tiếncứu. Trong đó, 4 trường hợp (6%) viêm phổi cộng đồng (VPCĐ), 16 trường hợp (23%) viêm phổi bệnh viện(VPBV) và 49 trường hợp (71%) viêm phổi thở máy (VPTM). Thời gian trung vị khởi phát VPBV và VPTM là11 ngày. Biểu hiện lâm sàng: sốt 68,1% (47/69), khó thở 60,9% (42/69), tăng tiết đàm 46,4% (32/69), đàm mủ42% (29/69), ran phổi 40,6% (28/69). Trên X quang phổi: 55 ca (79,7%) hình ảnh phế quản phế viêm, 14 ca(20,3%) đông đặc thùy và 3 ca (4,3%) có tràn dịch màng phổi kèm theo. Khi cấy dịch rửa phế quản định lượng,có 42 ca (60,9%) viêm phổi do A. baumannii đơn thuần và 27 ca (39,1%) đồng nhiễm với tác nhân khác, trong đóchủ yếu là P. aeruginosa (42,1%). Tỉ lệ tử vong 29 trường hợp (42%). Có mối liên quan giữa tỉ lệ tử vong vớinhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi, sốc lúc chẩn đoán viêm phổi và nhiễm trùng huyết do A. baumannii. Từ khóa: Acinetobacter baumannii, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi thở máyABSTRACT CLINICAL FEATURES OF PATIENTS WITH ACINETOBACTER BAUMANNII PNEUMONIA IN HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES FROM 01/2015 TO 12/2017 Nguyen Phuoc An, Pham Kim Oanh, Nguyen Tran Chinh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 59-65 Background: Acinetobacter baumannii is one of the organisms which has been usually seeing in nosocomialpneumonia. The Acinetobacter baumannii’s antibiotic resistants are increasing, if the empiric antibiotic therapiesaren’t appropriate, its prolonged hospital stay, increased in mortality rate and cost of treatment. Objective: Describe epidemiology, clinical characteristics, laboratory tests of the patients who was diagnosedAcinetobacter baumannii pneumonia. Methods: A case series study (include prospective and retrospective) of adult patients (≥ 16 years old)admitted to the Adults Intensive Care Unit and Vietnam-England Department from 01/2015 to 12/2017. Results: There are 69 patients were enrolled in the study (40 cases retrospective and 29 cases prospective),includes 4 cases (6%) community-acquired pneumonia (CAP), 16 cases (23%) hospital-acquired pneumonia(HAP) and 49 cases (71%) ventilator-associated pneumonia (VAP). The median time before starting HAP and*Bộ môn Nhiễm, Khoa Y, Đại học Y Dược TP.HCMTác giả liên lạc: BS. Nguyễn Phước An ĐT: 0907001483 Email: nguyenphuocan@gmail.comChuyên Đề Nội Khoa 59Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019VAP are 11 days. Fever 68.1% (47/69), tachypnea 60.9% (42/69), hypersecretion sputum 46.4% (32/69),colored-sputum 42% (29/69), rale 40.6% (28/69). On chest X-ray, the lesions include 55 cases (79.7%)pulmonary infiltrations, 14 cases (20.3%) with lobar consolidation and 3 cases (4.3%) with pleural effusions.With 69 sputum samples by bronchoalveolar lavage (BAL), we modified 42 cases (60.9%) pneumonia with A.baumannii alone and 27 cases (29.1%) with polymicrobial, one of the common organisms is P. aeruginosa(42.1%). The outcome with mortality rate was 42% (29/69). There were the relations between ≥ 60 years oldpatients, shock at the time diagnosed pneumonia and sepsis caused by A. baumannii with the mortality rate. Key words: Acinetobacter baumannii, hospital-acquired pneumonia, ventilator-associated pneumoniaĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm tìm Viêm phổi do A. baumannii là một trong hiểu r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Acinetobacter baumannii Viêm phổi bệnh viện Viêm phổi thở máy Viêm phổi cộng đồngTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
27 trang 215 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0