Danh mục tài liệu

Khảo sát một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng động mạch chủ ngực cấp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 872.32 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành khảo sát tỷ lệ và mô tả một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng ĐMC ngực cấp ở nhóm bệnh nhân được nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm về hình thái tổn thương trong hội chứng động mạch chủ ngực cấp vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021có sự liên quan giữa nồng độ các cytokine trước 2. WHO. (2016). The burden of psoriasis. Globalvà sau điều trị với kết quả điều trị. report on psoriasis., Chapter 2. 3. Hawkes. J. E., Chan. T. C., Krueger. J. G. Hiện nay các nghiên cứu ở trong và ngoài (2017). Psoriasis pathogenesis and thenước về mối liên quan giữa nồng độ các cytokine development of novel targeted immune(IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF- , therapies. Journal of Allergy and ClinicalIFN- ) trước và sau điều trị với kết quả điều trị Immunology., 140(3): 645-653. 4. Coimbra. S., Figueiredo. A., Castro. E., et al.chưa được công bố. Do vậy, trong nghiên cứu (2012). The roles of cells and cytokines in thenày chúng tôi còn hạn chế đó là: chưa có tài liệu pathogenesis of psoriasis. International journal oftham khảo để so sánh về nội dung này. dermatology., 51(4): 389-398. 5. Phạm Diễm Thuý., Đặng Văn Em., Lý TuấnV. KẾT LUẬN Khải. (2019). Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ Nghiên cứu 35 bệnh nhân vảy nến thông một số cytokine trước và cytokine trước và sau điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng chiếuthường mức độ nặng, điều trị bằng uống UVB-311nm kết hợp uống Methotrexate liều thấp.Cyclosporin A với liều 2,5-3mg/kg/ngàysau 10 Tạp chí y dược lâm sàng 108., 3.tuần, chúng tôi rút ra một số kết luận: 6. Phan Huy Thục. (2015). Nghiên cứu đặc điểm Nồng độ IL-6, IL-10, IL-12, IL-17, TNF- sau lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thườngđiều trị đều giảm hơn so với trước điều trị, tuy bằng methotrexate. Luận án tiến sỹ y học, Đại họcnhiên sự thay đổi chưa có ý nghĩa thống kê với Y hà nội., 129 tr.p>0,05. Nồng độ IL-2, IL-8 không có sự thay đổi 7. Haider. A. S., Lowes. M. A., Suárez-Fariñas.so với trước điều trị với p>0,05. Riêng nồng độ M., et al. (2008). Identification of cellularIFN- γ sau điều trị giảm so với trước điều trị có ý pathways of type 1, Th17 T cells, and TNF-and inducible nitric oxide synthase-producing dendriticnghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021SUMMARY kịp thời các trường hợp bệnh nhân có HC ĐMC cấp. SURVEY OF THE MORPHOLOGICAL II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCHARACTERISTICSIN THE ACUTE AORTIC 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh nhân SYNDROME Objectives: The aim of this study was to được chẩn đoán một trong các thể của hộiinvestigate the proportion and the morphological chứng động mạch chủ ngực cấp tính, được nhậpcharacteristics of the acute aortic syndrome. viện và điều trị phẫu thuật tại khoa phẫu thuậtMaterials and methods: A descriptive study was tim bệnh viện Chợ Rẫy và khoa Phẫu thuật timconducted in a series of 102 patients, suffering the mạch, Bệnh viện Đại Học Y Dược trong thời gianacute aortic syndrome, in Cho Ray hospital and từ tháng 9/2015 đến 9/2018 thỏa mãn các tiêuUniversity Medical Centerfrom September 2015 toSeptember 2018. Results: Acute aortic syndrome chí chọn mẫu.describes the presentation of patients with one of a 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Thiết kếnumber of life-threatening aortic pathologies and nghiên cứu mô tả dọc tiến cứu.morphology that give rise to aortic symptoms. The 2.3. Xử lý số liệu. Các thông tin về hànhspectrum of these aortic emergencies include: aortic chính và các số liệu nghiên cứu được nhập vàodissection, aortic intramural hematoma, penetratingatherosclerotic ulcer, aortic aneurysmal rupture.There máy tính theo mã số bệnh nhân đã được mãare 102 patients suffering AAS but 101 patients were hóa, và được xử lý bằng phần mềm thống kê yperformed surgerywith a mean age of 46.3±21, 78 học SPSS 26.males (78.7%) and23 females (23.2%). Themorphological characteristics: A.D: 66,3%; PAU: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU8,9%; IMH 23,8%; Iatrogenic: 2% (2/101). 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnhConclusion: Recognition of variations of AAS types: nhân nghiên cứuA.D 66,3%; PAU: 8,9%; IMH 23,8 %; Iatrogenic 2%; - Đặc điểm về giớiARR 20%. The assessment of the thoracic aortamorphological characteristics are very important.According to the result, the surgeons and interventionistshave the feasible strategy forAAS treatment. Keywords: Acute aortic syndrome (AAS),Multidetector computed tomography (MDCT),aorticdissection (A.D), aortic intramural hematoma (I.M.H),penetrating atherosclerotic ulcer (P.A.U), aorticaneurysmal rupture (A.A.R).I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng ĐMC cấp là một khái niệm khá cậpnhật trong giai đoạn hiện nay và được xếp vàonhóm bệnh cảnh cấp cứu của ĐMC ngực, baogồm một số thể thường gặp như: bóc tách kinh Biểu đồ 3.1.Phân bố bệnh nhân theo giớiđiển (A.D), máu tụ trong thành (IMH), loét Nhận xét: Số lượng bệnh nhân nam cao hơnthủng xuyên ...

Tài liệu có liên quan: