Khuếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 xác định sự có mặt của nấm ở bệnh nhân viêm dạ dày tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 512.10 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khuếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 xác định sự có mặt của nấm ở bệnh nhân viêm dạ dày tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương thiết lập phương pháp khuếch đại PCR đặc hiệu vùng gen ITS2 để xác định sự có mặt của nấm trong các mẫu bệnh phẩm dạ dày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 xác định sự có mặt của nấm ở bệnh nhân viêm dạ dày tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương94 Lê Thị Phượng KHUẾCH ĐẠI ĐẶC HIỆU VÙNG GEN ITS2 XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT CỦA NẤM Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG SPECIFIC AMPLIFICATION OF THE ITS2 REGION FOR FUNGAL DETECTION IN GASTRIC PATIENTS AT HAI DUONG PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL Lê Thị Phượng Trường Đại học Hải Dương; Phuongsinh@ymail.comTóm tắt - 180 bệnh nhân viêm dạ dày đến khám và điều trị tự Abstract - 180 gastric patients who met the standards of the study,nguyện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương đáp ứng các tiêu voluntarily came to Hai Duong Provincial General Hospital forchuẩn của nghiên cứu. Các bệnh nhân này được thu thập thông examination and treatment. Information about patients such as age,tin như: tuổi, giới tính, nơi ở, công việc, số lần điều trị, đau thượng gender, residence, occupation, numbers of treatment, epigastric pain,vị, đầy bụng, khó tiêu, chán ăn sụt cân... và được sinh thiết mẫu bloating, indigestion, poor appetite and weight loss... was collected Thesetại các vị trí hang vị, thân vị và rìa các ổ loét hoặc các tổ chức thâm patients were taken for endoscopy to have endoscopic biopsy samplesnhiễm nghi ung thư dạ dày. Tách chiết DNA tổng số từ các mẫu at the antrum, body and edge of the gastric ulcer, organizationsbệnh phẩm, khếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 và phân tích trình suspected of infiltrating stomach cancer. DNA was extracted fromtự gen, đồng thời nuôi cấy sinh thiết trên môi trường máu để xác samples, specific amplification of the ITS2 region and gene sequenceđịnh sự có mặt của các loại nấm trong dạ dày người bệnh. Kết quả analysis. Simultaneously, blood and biopsy cultures were used to detectcho thấy, tỷ lệ nhiễm nấm là 70/180, chiếm 38,9%. the presence of fungi in patients’ stomach. The results have showed that fungal infection rate account for 38.9% (70/180).Từ khóa - bội nhiễm nấm; gen ITS2; khuếch đại; nuôi cấy; viêm Key words - fungal super-infection; ITS2 gen; amplification;dạ dày. culture; gastritis1. Đặt vấn đề 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Trong những năm gần đây, công tác điều trị các bệnh 2.1. Đối tượngdạ dày kèm nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) ở Việt 180 bệnh nhân viêm dạ dày khám, điều trị tự nguyện tạiNam có tiến bộ nhờ sử dụng kết hợp các loại kháng sinh và Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương và đáp ứng các tiêuchất giảm tiết axit. Tuy vậy ở thời điểm hiện tại, tỷ lệ chữa chuẩn: i). Tuổi từ 18- 80; ii). Bị viêm dạ dày mạn tính, loétkhỏi các bệnh thấp, bệnh nhân phải điều trị nhiều lần với hoặc ung thư dạ dày; iii). Không dùng kháng sinh trongcác phác đồ điều trị khác nhau, rất tốn kém về tiền bạc và thời gian 01 tháng cho tới khi nội soi.mất nhiều thời gian điều trị do Helicobacter pylori đã trởnên kháng thuốc kèm hiện tượng bội nhiễm các loại vi sinh 2.2. Phương phápvật khác như nấm và các vi khuẩn non-H.pylori. Lấy mẫu và bảo quản mẫu Nhiễm vi sinh vật dạ dày tạo các nguy cơ cho sức khỏe Mẫu bệnh phẩm được lấy dưới sự tự nguyện của ngườicon người, rõ nhất là ung thư dạ dày, còn nhiễm trùng xâm bệnh và gia đình bệnh nhân. Trước khi lấy mẫu các bác sĩlấn của nấm dẫn tới nhiễm nấm máu, gây tử vong và tàn có giải thích cho bệnh nhân và gia đình bệnh nhân vì saophế. Trong y văn thế giới, hiện tượng đã được dự đoán cần thiết phải tiến hành thí nghiệm này. Các kết quả nghiênnhiều năm về trước bởi Zboril V và Corea và được gọi là cứu khi công bố sẽ không ghi rõ họ tên của người bệnh vàsự phát triển vượt trội của các vi sinh vật dạ dày, bao gồm gia đình bệnh nhân. Bệnh nhân tự nguyện tham gia làm cácC. albicans, C. tropical C. parapsilosis, C. glabrata và xét nghiệm và có thể rút khỏi chương trình nghiên cứu bấtC. krusei [7]. cứ lúc nào khi cần thiết. Ở Việt Nam, hiện tượng nhiễm vi sinh vật dạ dày đã 180 bệnh nhân được tiến hành phỏng vấn về các yếu tốđược bắt đầu nghiên cứu từ những năm 2000. Nấm dịch tễ, sau đó được nội soi, chụp ảnh và xác định các thểCandida được tìm thấy dưới đáy ổ loét dạ dày của bệnh bệnh viêm mạn, loét, ung thư dạ dày. Vị trí sinh thiết củanhân Việt nam bởi Tạ Long và Trịnh Tiến Dũng [5]. Các dạ dày gồm hang vị, thân vị, rìa các ổ loét, các tổ chức thâmnghiên cứu hợp tác với các nhà khoa học Trường Đại học nhiễm nghi ung thư. Mỗi bệnh nhân lấy 2 mảnh niêm mạcTổng hợp New York xác nhận sự có mặt của nhiều vi dạ dày: 1 mảnh tại hang vị và 1 mảnh ở thân vị. Mảnh sinhkhuẩn non-H.pylori trong dạ dày người bệnh gây chảy thiết cần phải có kích thước 2 - 3 mm, là mô sống, khôngmáu dạ dày [8]. ITS2 được coi như một chỉ thị phân tử để phải là tổ chức hoại tử, không dính máu và không dính mật.xác định tình trạng nhiễm nấm trong dạ dày người bệnh Thủ thuật nội soi được thực hiện bởi các bác sĩ Khoa Thăm[3]. Hiện nay, ở tất cả các đơn vị Bệnh v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 xác định sự có mặt của nấm ở bệnh nhân viêm dạ dày tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương94 Lê Thị Phượng KHUẾCH ĐẠI ĐẶC HIỆU VÙNG GEN ITS2 XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT CỦA NẤM Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG SPECIFIC AMPLIFICATION OF THE ITS2 REGION FOR FUNGAL DETECTION IN GASTRIC PATIENTS AT HAI DUONG PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL Lê Thị Phượng Trường Đại học Hải Dương; Phuongsinh@ymail.comTóm tắt - 180 bệnh nhân viêm dạ dày đến khám và điều trị tự Abstract - 180 gastric patients who met the standards of the study,nguyện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương đáp ứng các tiêu voluntarily came to Hai Duong Provincial General Hospital forchuẩn của nghiên cứu. Các bệnh nhân này được thu thập thông examination and treatment. Information about patients such as age,tin như: tuổi, giới tính, nơi ở, công việc, số lần điều trị, đau thượng gender, residence, occupation, numbers of treatment, epigastric pain,vị, đầy bụng, khó tiêu, chán ăn sụt cân... và được sinh thiết mẫu bloating, indigestion, poor appetite and weight loss... was collected Thesetại các vị trí hang vị, thân vị và rìa các ổ loét hoặc các tổ chức thâm patients were taken for endoscopy to have endoscopic biopsy samplesnhiễm nghi ung thư dạ dày. Tách chiết DNA tổng số từ các mẫu at the antrum, body and edge of the gastric ulcer, organizationsbệnh phẩm, khếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 và phân tích trình suspected of infiltrating stomach cancer. DNA was extracted fromtự gen, đồng thời nuôi cấy sinh thiết trên môi trường máu để xác samples, specific amplification of the ITS2 region and gene sequenceđịnh sự có mặt của các loại nấm trong dạ dày người bệnh. Kết quả analysis. Simultaneously, blood and biopsy cultures were used to detectcho thấy, tỷ lệ nhiễm nấm là 70/180, chiếm 38,9%. the presence of fungi in patients’ stomach. The results have showed that fungal infection rate account for 38.9% (70/180).Từ khóa - bội nhiễm nấm; gen ITS2; khuếch đại; nuôi cấy; viêm Key words - fungal super-infection; ITS2 gen; amplification;dạ dày. culture; gastritis1. Đặt vấn đề 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Trong những năm gần đây, công tác điều trị các bệnh 2.1. Đối tượngdạ dày kèm nhiễm Helicobacter pylori (H.pylori) ở Việt 180 bệnh nhân viêm dạ dày khám, điều trị tự nguyện tạiNam có tiến bộ nhờ sử dụng kết hợp các loại kháng sinh và Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương và đáp ứng các tiêuchất giảm tiết axit. Tuy vậy ở thời điểm hiện tại, tỷ lệ chữa chuẩn: i). Tuổi từ 18- 80; ii). Bị viêm dạ dày mạn tính, loétkhỏi các bệnh thấp, bệnh nhân phải điều trị nhiều lần với hoặc ung thư dạ dày; iii). Không dùng kháng sinh trongcác phác đồ điều trị khác nhau, rất tốn kém về tiền bạc và thời gian 01 tháng cho tới khi nội soi.mất nhiều thời gian điều trị do Helicobacter pylori đã trởnên kháng thuốc kèm hiện tượng bội nhiễm các loại vi sinh 2.2. Phương phápvật khác như nấm và các vi khuẩn non-H.pylori. Lấy mẫu và bảo quản mẫu Nhiễm vi sinh vật dạ dày tạo các nguy cơ cho sức khỏe Mẫu bệnh phẩm được lấy dưới sự tự nguyện của ngườicon người, rõ nhất là ung thư dạ dày, còn nhiễm trùng xâm bệnh và gia đình bệnh nhân. Trước khi lấy mẫu các bác sĩlấn của nấm dẫn tới nhiễm nấm máu, gây tử vong và tàn có giải thích cho bệnh nhân và gia đình bệnh nhân vì saophế. Trong y văn thế giới, hiện tượng đã được dự đoán cần thiết phải tiến hành thí nghiệm này. Các kết quả nghiênnhiều năm về trước bởi Zboril V và Corea và được gọi là cứu khi công bố sẽ không ghi rõ họ tên của người bệnh vàsự phát triển vượt trội của các vi sinh vật dạ dày, bao gồm gia đình bệnh nhân. Bệnh nhân tự nguyện tham gia làm cácC. albicans, C. tropical C. parapsilosis, C. glabrata và xét nghiệm và có thể rút khỏi chương trình nghiên cứu bấtC. krusei [7]. cứ lúc nào khi cần thiết. Ở Việt Nam, hiện tượng nhiễm vi sinh vật dạ dày đã 180 bệnh nhân được tiến hành phỏng vấn về các yếu tốđược bắt đầu nghiên cứu từ những năm 2000. Nấm dịch tễ, sau đó được nội soi, chụp ảnh và xác định các thểCandida được tìm thấy dưới đáy ổ loét dạ dày của bệnh bệnh viêm mạn, loét, ung thư dạ dày. Vị trí sinh thiết củanhân Việt nam bởi Tạ Long và Trịnh Tiến Dũng [5]. Các dạ dày gồm hang vị, thân vị, rìa các ổ loét, các tổ chức thâmnghiên cứu hợp tác với các nhà khoa học Trường Đại học nhiễm nghi ung thư. Mỗi bệnh nhân lấy 2 mảnh niêm mạcTổng hợp New York xác nhận sự có mặt của nhiều vi dạ dày: 1 mảnh tại hang vị và 1 mảnh ở thân vị. Mảnh sinhkhuẩn non-H.pylori trong dạ dày người bệnh gây chảy thiết cần phải có kích thước 2 - 3 mm, là mô sống, khôngmáu dạ dày [8]. ITS2 được coi như một chỉ thị phân tử để phải là tổ chức hoại tử, không dính máu và không dính mật.xác định tình trạng nhiễm nấm trong dạ dày người bệnh Thủ thuật nội soi được thực hiện bởi các bác sĩ Khoa Thăm[3]. Hiện nay, ở tất cả các đơn vị Bệnh v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bội nhiễm nấm Viêm dạ dày Ung thư dạ dày Tách chiết DNA Khuếch đại đặc hiệu vùng gen ITS2 Nuôi cấy sinh thiếtTài liệu có liên quan:
-
Báo cáo thực hành Kỹ thuật di truyền và Sinh học phân tử
20 trang 152 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm
18 trang 46 0 0 -
Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa trên ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 42 0 0 -
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập I): Phần 2
109 trang 38 0 0 -
Bài giảng Điều trị ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long
50 trang 36 0 0 -
Ung thư và cách nhận diện sớm những triệu chứng
159 trang 36 0 0 -
Bài giảng Ung thư dạ dày - ĐH Y Dược
32 trang 32 0 0 -
6 trang 31 0 0
-
Kết quả bước đầu của phác đồ FLOT trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày lan rộng tại chỗ
5 trang 31 1 0 -
Bài giảng Ngoại bệnh lý 3: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
79 trang 30 0 0