Danh mục tài liệu

Khuyến cáo của hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022 (Bản tóm tắt)

Số trang: 92      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.90 MB      Lượt xem: 59      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Huyết khối tĩnh mạch sâu là sự hình thành cục máu đông trong các tĩnh mạch sâu của hệ tuần hoàn, thường gặp nhất là tĩnh mạch chi dưới, gây tắc nghẽn hoàn toàn hoặc một phần dòng máu trong lòng tĩnh mạch. Cùng tham khảo "Khuyến cáo của hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022 (Bản tóm tắt)" dưới đây để nắm chi tiết hơn về khối tĩnh mạch.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuyến cáo của hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 2022 (Bản tóm tắt) HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAMHỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM Vietnam National Heart Association KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 2022 (TÓM TẮT) www.vnha.org.vn 63PHÂN LOẠI NHÓM KHUYẾN CÁO Loại Định nghĩa Chữ sử dụng Loại I Bằng chứng và/hoặc sự đồng thuận Khuyến cáo cho thấy việc điều trị mang lại lợi ích và hiệu quả Loại II Bằng chứng còn đang bàn cãi và/hoặc ý kiến khác nhau về lợi ích/hiệu quả của việc điều trị Loại IIa Bằng chứng/ý kiến ủng hộ mạnh về Nên cân tính hiệu quả của điều trị nhắc/xem xét Loại IIb Bằng chứng/ý kiến cho thấy ít có hiệu Có thể cân quả của điều trị nhắc/xem xét Loại III Bằng chứng và/hoặc sự đồng thuận Không cho thấy việc điều trị không mang khuyến cáo lại lợi ích và hiệu quả, trong một vài trường hợp có thể gây hại.CÁC MỨC CHỨNG CỨ Mức chứng Dữ liệu có từ nhiều nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên cứ A hoặc các phân tích gộp Mức chứng Dữ liệu có từ một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên cứ B hoặc các nghiên cứu lâm sàng lớn không ngẫu nhiên Mức chứng Sự đồng thuận của các chuyên gia và/hoặc các cứ C nghiên cứu nhỏ, các nghiên cứu hồi cứu BẢN TÓM TẮT Khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (2022) Đồng chủ biên: PGS.TS. Châu Ngọc Hoa PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương Ban biên soạn:GS.TS. Phạm Gia Khải, GS.TS. Nguyễn Lân Việt, GS.TS. Đặng VạnPhước, GS.TS. Đỗ Doãn Lợi, PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh, GS.TS.Huỳnh Văn Minh, GS.TS. Nguyễn Gia Bình, PGS.TS. Nguyễn VănTrí, BSCKII. Nguyễn Thanh Hiền, PGS.TS. Châu Ngọc Hoa, PGS.TS.Đinh Thị Thu Hương, PGS.TS.Hồ Huỳnh Quang Trí, PGS.TS.PhạmVăn Bình, PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, PGS.TS. Hoàng Văn Sỹ,PGS.TS. Hoàng Bùi Hải, TS. Nguyễn Hoàng Hải, ThS. NguyễnTuấn Hải, ThS. Nguyễn Anh Quân, ThS. Nguyễn Ngọc Thanh Vân,BSCKII. Thượng Thanh Phương, TS. Nguyễn Ngọc Phương Thư,ThS. Phạm Tú Quỳnh. Ban thư ký: ThS. Nguyễn Tuấn Hải ThS. Nguyễn Anh Quân ThS. Nguyễn Ngọc Thanh Vân 1 MỤC LỤC TrangDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4I. ĐẠI CƯƠNG 6 1. Định nghĩa 6 2. Dịch tễ học 6 3. Sinh lý bệnh: 7 4. Yếu tố nguy cơ: 7II. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH 8 1. Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu 8 1.1. Tiếp cận chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu: 8 1.2. Chẩn đoán phân biệt 11 1.3. Chẩn đoán nguyên nhân 11 2. Chẩn đoán thuyên tắc động mạch phổi cấp 13 2.1. Tiếp cận chẩn đoán thuyên tắc phổi 13 2.2. Chiến lược chẩn đoán thuyên tắc động mạch phổi 19 2.3. Chẩn đoán phân biệt: 21 2.4. Chẩn đoán mức độ nặng 21III. ĐIỀU TRỊ 26 1. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới 27 1.1. Điều trị trong giai đoạn cấp (5 – 21 ngày) 27 1.2. Điều trị trong giai đoạn chính (3 - 6 tháng) 32 1.3. Điều trị trong giai đoạn dự phòng tái phát (sau 3 – 6 33 tháng) 1.4. Điều trị biến chứng hậu huyết khối tĩnh mạch 35 2. Điều trị thuyên tắc động mạch phổi cấp 36 2.1. Điều trị hồi sức 36 2.2. Điều trị tái tưới máu 372 Trang 2.3. Điều trị chống đông 40 2.4. Lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới 41 2.5. Điều trị biến chứng tăng áp lực động m ...

Tài liệu có liên quan: