Tài liệu tham khảo về hội họa - Kỹ thuật vẽ sơn dầu cổ điển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật vẽ sơn dầu cổ điển Ph*n l:n các )èn dây tóc cho ánh sáng “5m” (nhiu vàng và )B), trong kho;ng 2800 – 3300 K. 8 l-c ánh sáng vàng và )B, ng%(i ta th%(ng ph< lên bóng )èn m=t l:p neodymium. K.t qu; là, tuy các bóng có nhi3t )= màu kho;ng 2800 K, nh%ng nh( có l:p l-c bKng neodymium, ánh sáng tBa ra l6i g*n v:i bóng không có l:p l-c có nhi3t )= màu kho;ng 5000 K hoIc cao h$n. Nh% v,y )8 có ánh sáng tr/ng hi3u qu; g*n nh% ánh sáng ban ngày nên ch-n nguCn sáng (bóng )èn) có CRI tM 90 trQ lên và nhi3t )= màu trong kho;ng 5000 - 6000 K. Hãng Panasonic s;n xu5t )èn huHnh quang Pa-Look Premier L FCL gCm 3 lo6i: (a) phát ánh sáng tr/ng 5m (màu )èn dây tóc) (vB h=p bóng )èn có in màu da cam), (b) phát ánh sáng tr/ng t9 nhiên (natural light) (vB h=p )èn in màu lGc), (c) phát ánh tr/ng l6nh (cool) (vB h=p bóng )èn in màu tím). (a) tr/ng 5m (b) tr/ng sáng t9 nhiên (c) tr/ng l6nh Bóng có nhiu hình d6ng và kích c4 khác nhau, tu7i th- 13000 gi(, và )= sáng sau 13000 gi( chJ gi;m )i 20%. Bóng hình vòng tròn (xem hình bên d%:i) có các c4 9 ()%(ng kính ngoài 12 cm), 15 (17 cm), 20 (20.5 cm), 30 (22.5 cm), 32 (29.9 cm), 40 (37.3 cm). Thông th%(ng )8 tránh ánh sáng b0 rung và ti.t ki3m di3n tích, có th8 dùng nguCn sáng gCm 2 bóng )èn hình tròn lCng vào nhau, ví dG c4 30 và 32. Các bóng cho ánh sáng t9 nhiên (tr/ng) lo6i này FCL30ENW/28HL (c4 30) và FCL32ENW/30HL (c4 32) có nhi3t )= màu 5200 K. IV) K! thut v# s$n d%u cC -i4nTri1t lA h*i hPa t= th1 kQ 17 [Vicente Carducho (1576 – 1638)]:Ba giai )o6n phát tri8n c 1) K! thut Flemish (Flamand) “ Fi(u 7. T.t c& h*i viên b$t bu*c ph&i dùng màu ch.t l?@ng cao >: v, và không >?@c v trên b.t c, th, gì khác ngoài ván gI sKi t+t >ã >?@c ph%i tht khô, mIi màu >(u ph&i >?@c v lót trên n(n hai l)p.” iu l3 n#m 1546 c ´s-Hertogenbosch (Hà Lan) - Th%(ng v2 lên gO, ph< gesso tr/ng, )áng gi5y ráp ).n nhVn bóng nh% kính; - Can hình ho6 lên dùng carton )Gc lO hoIc gi5y can ph< b=t than Q mIt trái, sau )ó hãm bKng tempera hoIc màu n%:c; - Ph< varnish (hoIc m=t l:p tempera trNng loãng và trong) lên toàn b= (imprimatura). Màu ci cho rõ. 8 khô. - Láng màu cGc b=, sau )ó lên màu bKng s$n d*u v:i các )= trong và )Gc khác nhau. Hubert và Jan van Eyck, “Ghent altarpiece” (1432) (trích )o6n)Có th8 th5y rõ l:p v2 lót trên 2 bNc giAa trong 4 bNc liên hoàn trích tM b= tranhbàn th( Q Ghent do anh em Van Eyck v2.30V2 lót )$n s/c trong ti.ng P )%&c g-i là verdaccio (phát âm: ver-)A-chi-ô), b/tnguCn tM k+ thu,t v2 fresco (tranh bích ho6). Verdaccio th%(ng )%&c v2 v:i màu)en mars pha v:i vàng ochre, )%&c m=t hoà s/c ph$n ph:t màu lGc xám hoIcng; vàng. (Verde ti.ng P là màu lGc). Có th8 th5y verdaccio trong nhiu fresco QP, ví dG ph*n nn trong các bích ho6 t6i Sistine chapel do Michelangelo v2. Michelangelo, Vòm tr*n Sistine (trích )o6n) (1508 – 1512), VaticanV2 lót trong ti.ng Pháp còn )%&c g-i là grisaille (phát âm: gri-zay), chJ lo6i tranhv2 hoàn toàn bKng )$n s/c, có bóng màu xám (gris) hoIc nâu. Jean-Auguste-Dominique Ingres (1780 – 1867) Trái: Odalisque v2 bKng grisaille (kho;ng 1824 ~ 1834), 83.2 x 109.2 cm; Ph;i: Odalisque l:n (1814), 91 x 162 cm, b;o tàng Louvre K? thu(t c9a Jan VermeerJan Vermeer sinh n#m 1632 t6i Delft – m=t thành ph> nhB nay thu=c Hà Lan,mà dân s> vào n#m 1600 là kho;ng 17,500 ng%(i. ME ông không bi.t chA, cònb> ông là m=t ng%(i buôn tranh. Khi Vermeer lên 3 tu7i thì Rembrandt )ã là m=tho6 s? 29 tu7i danh ti.ng t6i Amsterdam. Khi Vermeer lên 6 tu7i, Frans Hals )ãb/t )*u v2 bKng k+ thu,t tr9c ti.p. Khi ông 12 tu7i (1644) và còn ch%a h-c v2 (3n#m sau, và kéo dài 6 n#m), Diego Velasquez )ã là ho6 s? cb/t )*u s9 nghi3p c V2 impasto là )/p (hay trát) m=t l:p màu )Gc dày. Impasto th%(ng )%&c dùng )8 nh5n các chO quan tr-ng, n7i lên, vì l:p màu dày d! gây chú @ so v:i nn mBng xung quanh, )Ic bi3t là các chO )%&c chi.u sáng m6nh. Trong bNc tranh “Cô gái >Pc th? bên cDa sR” Vermeer )ã v2 impasto r5t dày ph*n trán c Trong bNc tranh “Ng?Ei >àn bà rót sBa” Vermeer dùng ultramarine tr=n v:i tr/ng chì )8 v2 l:p lót tay áo. Sau khi l:p lót khô, ông láng bKng màu vàng trong (yellow lake). K.t qu; cho màu lGc r5t )Ep, không th8 nào )6t )%&c bKng pha màu trên palette.(iv) Dùng cán bút >: v Trong bNc “Cô gái >*i m0 >O” Vermeer )ã dùng cán bút lông v6ch m5y nhát, làm l= nn t>i phía d%:i, t6o ra bóng và các chO mBng, trong, trên c7 áo tr/ng cMng ten” (Trích )o6n) Camera obscura xách tay (1669 – 1670), 24. ...
Kỹ thuật vẽ sơn dầu cổ điển
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.68 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sơn dầu cổ điển Kỹ thuật vẽ sơn dầu hội họa vẽ kỹ thuật vẽ nghệ thuật hội họa văn hóa nghệ thuậtTài liệu có liên quan:
-
Bù sáng: Chụp tay không cài đặt
5 trang 234 0 0 -
Nghệ thuật sử dụng hiệu quả công cụ tài chính
3 trang 210 0 0 -
Khám phá những pho tượng độc, dị nhất Việt Nam
17 trang 204 1 0 -
Giáo trình Vẽ hình họa khối cơ bản và biến dạng - Trường Cao đẳng Lào Cai
36 trang 188 4 0 -
3 trang 161 0 0
-
14 trang 126 0 0
-
3 trang 119 0 0
-
3 trang 117 0 0
-
The laws of black and white - Nguyên lý hội họa đen trắng: Phần 2
155 trang 117 2 0 -
5 trang 114 0 0