Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 Phần 4
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 285.14 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỷ lệ thành công ngay sau thủ thuật là 88,5%, tỷ lệ thất bại là 11,5%. Trong 88,5% bệnh nhân thành công có 23,3 % bn có tái phát lại N TT/T. Trong thủ thuật, chúng tôi cũng gặp 1 ca bị tràn dịch màng tim có ép tim phải chọc hút dịch, 1 ca bị blốc nhĩ thất cấp III, không có bệnh nhân nào tử vong trong quá trình thủ thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 Phần 4Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 2887% bên trái chiếm 13%, trong đó nhiều nhất là đường ra thất phải chiếm 81%. Tỷ lệ thành côngngay sau thủ thuật là 88,5%, tỷ lệ thất bại là 11,5%. Trong 88,5% bệnh nhân thành công có 23,3% bn có tái phát lại N TT/T. Trong thủ thuật, chúng tôi cũng gặp 1 ca bị tràn dịch màng tim có éptim phải chọc hút dịch, 1 ca bị blốc nhĩ thất cấp III, không có bệnh nhân nào tử vong trong quátrình thủ thuật.Kết luận: N ghiên cứu này gợi ý việc điều trị bằng SCTSR cho N TT/T là an toàn và hiệu quả.TIM MẠCH DỰ PHÒNGA101Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc tai biến mạch máu não tại tỉnh Hải DươngNguyễn Văn TriệuBệnh viện Trung Ương Quân Đội 108Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ hiện mắc tai biến mạch máu não (TBMMN ) tại cộng đồng ở tỉnh HảiDương.Phương pháp: Chúng tôi tiến hành điều tra từng nhà một những bệnh nhân bị TBMMN tại cộngđồng.Kết quả : Tổng số người đựơc điều tra là 771959. Tỷ lệ những ngươìi hiện mắc TBMMN ở tỉnhHải Dương là 374,8/100.000 dân trong đó Huyện N inh giang: 423,4/100.000, Tứ Kỳ:435/100.000 , Gia Lộc: 381/100.000. Tỷ lệ người hiện mắc TBMMN ở Huyện Chí Linh vàThành phố Hải Dương thấp hơn một chút (tương ứng là 299,1/100.000 và 323,3/100.000 dân).Kết luận : Kết quả nghiên cứu này cho thấy tỷ lệ hiện mắc những người sau TBMMN tại cộngđồng tỉnh Hải Dương khá cao (374,8/100.000).A102Dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành và mạch não trong 10 năm bằng thangđiểm Framingham cho người trưởng thành tại tỉnh Quảng NamNguyễn Thị LiênTrung tâm tuyên truyền giáo dục sức khỏe Quảng NamTrần LâmBệnh viện đa khoa Quảng NamPhạm Nguyễn Cẩm ThạchSở Y tế Quảng NamHuỳnh Văn MinhĐại học Y Dược HuếCƠ SỞ VÀ MỤC TIÊU: Thang điểm nguy cơ Framingham đã được sử dung rộng rãi để nhậnbiết những đối tượng có nguy cơ xuất hiện bệnh tim mạch. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncứu này nhằm 2 mục tiêu: (1) Đánh giá nguy cơ mắc bệnh mạch não và bệnh mạch vành trongKỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 2910 năm bằng cách ứng dụng mô hình Framingham, và (2) Phân tích mối liên quan giữa chỉ sốnày với một vài yếu tố nguy cơ tim mạch chủ yếu.ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: N ghiên cứu bao gồm 801 đối tượng (nam 37,45%), tuổi30-74. Các thông số sau đây được đánh giá: tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường,béo phì, hút thuốc lá, chỉ số khối cơ thể, tỷ lệ vòng bụng/vòng mông. N guy cơ tim mạch toàn bộđược phân loại theo thang điểm framingham. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ tháng 1/2007đến tháng 12/2008.KẾT QUẢ: N guy cơ trung bình 10 năm là 6,94% đối với bệnh mạch vành (BMV) và 2,59% đốivới bệnh mạc máu não (BMN ). N guy cơ 10 năm của BMV tương quan có ý nghĩa vởi tuổi, BMI,hút thuốc lá, TC, LDL, TG, HDL, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương (r= 0.620, 0.639,0.29, 0.485, 0.492, 0.424, - 0.538, 0.348, và 0.458, lần lượt, tất cả p< 0.0001). N guy cơ 10 nămcủa BMN tương quan có ý nghĩa vởi tuổi, hút thuốc lá, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương(r= 0.613, 0.354, 0.702, và 0.408, lần lượt, tất cả p < 0.0001), nhưng hầu như không tương quanvới rối loạn lipid máu.KẾT LUẬN: N guy cơ tim mạch tương lai của cộng đồng người Việt N am tại tỉnh Quảng N am làkhông nhỏ. N guy cơ này tương quan có ý nghĩa với những yếu tố nguy cơ tim mạch chủ yếu.A103Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi tăng huyết áp tại bệnhviện C Đà NẵngVõ Thị Hà Hoa, Đặng Văn TríBệnh viện C Đà NẵngMục tiêu nghiên cứu: Xác định tần xuất và đặc điểm hội chứng chuyển hoá (HCCH) ở bệnhnhân nữ trên 45 tuổi có tăng huyết áp. Khảo sát mối liên quan giữa tăng huyết áp với các yếu tốkhác của HCCH.Phương pháp nghiên cứu: N ghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện ở 532 bệnh nhân nữtrên 45 tuổi (trong đó có 372 người tăng huyết), sử dụng tiêu chuNn HCCH theo ATP III (2003)và chNn đoán tăng huyết áp theo JN C VII.Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ HCCH ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi tăng huyết áp 48,7% cao hơn sovới nhóm không tăng huyết áp 15,0% (p < 0,01). Thành phần thường gặp trong HCCH theo thứtự là tăng triglycerit, giảm HDL-c, tăng đường huyết và tăng vòng eo. Bệnh nhân HCCH có 3thành phần là thường gặp nhất với tỷ lệ 64,4% và ở giai đoạn tiền tăng huyết áp chiếm đến60,8%. Các dạng phối hợp 3 thành phần thường gặp với tăng huyết áp là tăng triglycerit và giảmHDL-c (25,4%); tăng triglycerit và tăng đường huyết (15,4%); phối hợp 4 thành phần thườnggặp là tăng triglycerit, giảm HDL-c và tăng đường huyết (19,3%).Kết luận: HCCH chiếm tỷ lệ là 48,7% ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi có tăng huyết áp. Bệnh nhânHCCH có 3 thành phần là thường gặp nhất với tỷ lệ 64,4%. Các phối hợp thường gặp trongHCCH ở bệnh nhân tăng huyết áp là tăng triglycerit máu, giảm HDL-c; tăng triglycerit và tăngđường huyết; tăng triglycerit, giảm HDL-c và tăng đường huyết.Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 30A105Bước đầu nghiên cứu hội chứng ngưng thở lúc ngủ tại HuếHoàng Anh TiếnĐại học Y Dược HuếNguyễn Quang HưngĐại học Khoa học HuếĐặt vấn đề: Hội chứng ngưng thở lúc ngủ là tình trạng bệnh lý xuất hiện tình trạng ngưng thở ởcác giai đoạn trong lúc ngủ. Tần suất mắc bệnh vào khoảng 5% dân số, thường gặp ở nam nhiềuhơn nữ và trong số này có đến 70% không thể chNn đoán được. Trên 50% bệnh nhân có hộichứng N TKN bị tăng huyết áp, bệnh mạch vành và thậm chí đột tử. Ở Việt N am, việc áp dụngcác phương tiện chNn đoán hội chứng này còn chưa phổ biến, cũng như chưa có nhiều công trìnhnghiên cứu về hội chứng ngưng thở lúc ngủMục đích nghiên cứu: nhằm nghiên cứu các yếu tố tiên lượng trong hội chứng ngừng thở khingủĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: N ghiên cứu hội chứng ngưng thở khi ngủ ở 60 ngườibao gồm 30 bệnh nhân có hội chứng ngưng thở lúc ngủ lứa tuổi từ 31-65, có đối chiếu nhómchứng là 30 người khoẻ mạnh cùng lứa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 Phần 4Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 2887% bên trái chiếm 13%, trong đó nhiều nhất là đường ra thất phải chiếm 81%. Tỷ lệ thành côngngay sau thủ thuật là 88,5%, tỷ lệ thất bại là 11,5%. Trong 88,5% bệnh nhân thành công có 23,3% bn có tái phát lại N TT/T. Trong thủ thuật, chúng tôi cũng gặp 1 ca bị tràn dịch màng tim có éptim phải chọc hút dịch, 1 ca bị blốc nhĩ thất cấp III, không có bệnh nhân nào tử vong trong quátrình thủ thuật.Kết luận: N ghiên cứu này gợi ý việc điều trị bằng SCTSR cho N TT/T là an toàn và hiệu quả.TIM MẠCH DỰ PHÒNGA101Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc tai biến mạch máu não tại tỉnh Hải DươngNguyễn Văn TriệuBệnh viện Trung Ương Quân Đội 108Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ hiện mắc tai biến mạch máu não (TBMMN ) tại cộng đồng ở tỉnh HảiDương.Phương pháp: Chúng tôi tiến hành điều tra từng nhà một những bệnh nhân bị TBMMN tại cộngđồng.Kết quả : Tổng số người đựơc điều tra là 771959. Tỷ lệ những ngươìi hiện mắc TBMMN ở tỉnhHải Dương là 374,8/100.000 dân trong đó Huyện N inh giang: 423,4/100.000, Tứ Kỳ:435/100.000 , Gia Lộc: 381/100.000. Tỷ lệ người hiện mắc TBMMN ở Huyện Chí Linh vàThành phố Hải Dương thấp hơn một chút (tương ứng là 299,1/100.000 và 323,3/100.000 dân).Kết luận : Kết quả nghiên cứu này cho thấy tỷ lệ hiện mắc những người sau TBMMN tại cộngđồng tỉnh Hải Dương khá cao (374,8/100.000).A102Dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành và mạch não trong 10 năm bằng thangđiểm Framingham cho người trưởng thành tại tỉnh Quảng NamNguyễn Thị LiênTrung tâm tuyên truyền giáo dục sức khỏe Quảng NamTrần LâmBệnh viện đa khoa Quảng NamPhạm Nguyễn Cẩm ThạchSở Y tế Quảng NamHuỳnh Văn MinhĐại học Y Dược HuếCƠ SỞ VÀ MỤC TIÊU: Thang điểm nguy cơ Framingham đã được sử dung rộng rãi để nhậnbiết những đối tượng có nguy cơ xuất hiện bệnh tim mạch. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncứu này nhằm 2 mục tiêu: (1) Đánh giá nguy cơ mắc bệnh mạch não và bệnh mạch vành trongKỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 2910 năm bằng cách ứng dụng mô hình Framingham, và (2) Phân tích mối liên quan giữa chỉ sốnày với một vài yếu tố nguy cơ tim mạch chủ yếu.ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: N ghiên cứu bao gồm 801 đối tượng (nam 37,45%), tuổi30-74. Các thông số sau đây được đánh giá: tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường,béo phì, hút thuốc lá, chỉ số khối cơ thể, tỷ lệ vòng bụng/vòng mông. N guy cơ tim mạch toàn bộđược phân loại theo thang điểm framingham. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ tháng 1/2007đến tháng 12/2008.KẾT QUẢ: N guy cơ trung bình 10 năm là 6,94% đối với bệnh mạch vành (BMV) và 2,59% đốivới bệnh mạc máu não (BMN ). N guy cơ 10 năm của BMV tương quan có ý nghĩa vởi tuổi, BMI,hút thuốc lá, TC, LDL, TG, HDL, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương (r= 0.620, 0.639,0.29, 0.485, 0.492, 0.424, - 0.538, 0.348, và 0.458, lần lượt, tất cả p< 0.0001). N guy cơ 10 nămcủa BMN tương quan có ý nghĩa vởi tuổi, hút thuốc lá, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương(r= 0.613, 0.354, 0.702, và 0.408, lần lượt, tất cả p < 0.0001), nhưng hầu như không tương quanvới rối loạn lipid máu.KẾT LUẬN: N guy cơ tim mạch tương lai của cộng đồng người Việt N am tại tỉnh Quảng N am làkhông nhỏ. N guy cơ này tương quan có ý nghĩa với những yếu tố nguy cơ tim mạch chủ yếu.A103Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi tăng huyết áp tại bệnhviện C Đà NẵngVõ Thị Hà Hoa, Đặng Văn TríBệnh viện C Đà NẵngMục tiêu nghiên cứu: Xác định tần xuất và đặc điểm hội chứng chuyển hoá (HCCH) ở bệnhnhân nữ trên 45 tuổi có tăng huyết áp. Khảo sát mối liên quan giữa tăng huyết áp với các yếu tốkhác của HCCH.Phương pháp nghiên cứu: N ghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện ở 532 bệnh nhân nữtrên 45 tuổi (trong đó có 372 người tăng huyết), sử dụng tiêu chuNn HCCH theo ATP III (2003)và chNn đoán tăng huyết áp theo JN C VII.Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ HCCH ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi tăng huyết áp 48,7% cao hơn sovới nhóm không tăng huyết áp 15,0% (p < 0,01). Thành phần thường gặp trong HCCH theo thứtự là tăng triglycerit, giảm HDL-c, tăng đường huyết và tăng vòng eo. Bệnh nhân HCCH có 3thành phần là thường gặp nhất với tỷ lệ 64,4% và ở giai đoạn tiền tăng huyết áp chiếm đến60,8%. Các dạng phối hợp 3 thành phần thường gặp với tăng huyết áp là tăng triglycerit và giảmHDL-c (25,4%); tăng triglycerit và tăng đường huyết (15,4%); phối hợp 4 thành phần thườnggặp là tăng triglycerit, giảm HDL-c và tăng đường huyết (19,3%).Kết luận: HCCH chiếm tỷ lệ là 48,7% ở bệnh nhân nữ trên 45 tuổi có tăng huyết áp. Bệnh nhânHCCH có 3 thành phần là thường gặp nhất với tỷ lệ 64,4%. Các phối hợp thường gặp trongHCCH ở bệnh nhân tăng huyết áp là tăng triglycerit máu, giảm HDL-c; tăng triglycerit và tăngđường huyết; tăng triglycerit, giảm HDL-c và tăng đường huyết.Kỷ yếu Đại hội Tim mạch toàn quốc lần thứ 12 30A105Bước đầu nghiên cứu hội chứng ngưng thở lúc ngủ tại HuếHoàng Anh TiếnĐại học Y Dược HuếNguyễn Quang HưngĐại học Khoa học HuếĐặt vấn đề: Hội chứng ngưng thở lúc ngủ là tình trạng bệnh lý xuất hiện tình trạng ngưng thở ởcác giai đoạn trong lúc ngủ. Tần suất mắc bệnh vào khoảng 5% dân số, thường gặp ở nam nhiềuhơn nữ và trong số này có đến 70% không thể chNn đoán được. Trên 50% bệnh nhân có hộichứng N TKN bị tăng huyết áp, bệnh mạch vành và thậm chí đột tử. Ở Việt N am, việc áp dụngcác phương tiện chNn đoán hội chứng này còn chưa phổ biến, cũng như chưa có nhiều công trìnhnghiên cứu về hội chứng ngưng thở lúc ngủMục đích nghiên cứu: nhằm nghiên cứu các yếu tố tiên lượng trong hội chứng ngừng thở khingủĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: N ghiên cứu hội chứng ngưng thở khi ngủ ở 60 ngườibao gồm 30 bệnh nhân có hội chứng ngưng thở lúc ngủ lứa tuổi từ 31-65, có đối chiếu nhómchứng là 30 người khoẻ mạnh cùng lứa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu y học Y khoa Kiến thức y khoa Tim mạch Bệnh tim mạchTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 238 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 229 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 208 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 191 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
4 trang 87 0 0
-
19 trang 85 0 0
-
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
13 trang 50 0 0
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 48 0 0