PFIZERc/o ZUELLIG Viên nang 300 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.Viên nén 600 mg : vỉ 10 viên, hộp 6 vỉ - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 viênGemfibrozil300 mgcho 1 viênGemfibrozil600 mgDƯỢC LỰC Thuốc điều trị rối loạn lipide máu thuộc nhóm fibrate. Cơ chế tác động :- Giảm tổng hợp VLDL (triglycéride) ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài. Việc giảm sự tổng hợp các VLDL sẽ làm giảm sự hình thành các LDL (cholestérol gây xơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LOPID LOPIDPFIZERc/o ZUELLIGViên nang 300 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.Viên nén 600 mg : vỉ 10 viên, hộp 6 vỉ - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Gemfibrozil 300 mg cho 1 viên Gemfibrozil 600 mg DƯỢC LỰC Thuốc điều trị rối loạn lipide máu thuộc nhóm fibrate. Cơ chế tác động : - Giảm tổng hợp VLDL (triglycéride) ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoạibiên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài.Việc giảm sự tổng hợp các VLDL sẽ làm giảm sự hình thành các LDL (cholestérolgây xơ vữa động mạch) trong đó có chất đánh dấu là apoprotéine B được ghi nhậngiảm nhiều trong huyết tương ; - Tăng các HDL có liên quan đến việc tăng sự thoái biến các VLDL và tăngsự tổng hợp các apoprotéine AI và AII. Sự thanh lọc cholestérol ở gan và sự đàothải qua mật được tăng lên. Ở người, gemfibrozil được cho thấy có hiệu quả khi dùng liều duy nhất mỗingày. Thuốc có tác động lên sự kết dính và kết tập tiểu cầu, được chứng minh trênthú vật cũng như qua các khảo sát lâm sàng trên người. Ở người, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng dùng Lopid với liều duynhất mỗi ngày 900 mg sẽ có hiệu quả : - Giảm rất nhanh hàm lượng của các triglycéride ; - Giảm cholestérol toàn phần ; - Giảm cholestérol LDL ; - Tăng cholestérol HDL ; - Cải thiện sự phân bố của cholestérol trong huyết tương bằng cách làmgiảm sự tương quan VLDL + LDL / HDL (tương quan này tăng trong bệnh lý tănglipide huyết gây xơ vữa động mạch). DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : - Lopid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc. - Đạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian bán hủy trong huyết tương : - Hàm lượng trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Thờigian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ 30. Không phát hiện có sự tích lũythuốc khi điều trị dài hạn bằng Lopid. Chuyển hóa và bài tiết : - Gemfibrozil được chuyển hóa chủ yếu qua gan. - Bài tiết dưới dạng liên hợp và hoạt chất không bị biến đổi. Thuốc đượcbài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%). Gắn kết với protéine trong khoảng 97%. CHỈ ĐỊNH 1. Lopid được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồimáu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholestérol máu, rối loạn lipide máu hỗn hợp, tăngtriglycéride máu tương ứng type IIa, IIb và IV theo xếp loại của Fredrickson. 2. Điều trị những rối loạn lipide máu khác : - Type III và V. - Kèm với tiểu đường. - Kèm với u vàng. Lopid được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làmgiảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm IIb có 3 rối loạn : HDLcholestérol thấp, LDL cholestérol và triglycéride cao, và không có tiền căn hoặctriệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ vớiviệc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tácdụng làm giảm LDL cholestérol và tăng HDL cholestérol. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Rối loạn chức năng gan thận nặng. Tăng mẫn cảm với Lopid. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Tính an toàn và hiệu quả của Lopid đối với trẻ em chưa được công nhận. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Lopid có thể làm tăng bài tiết cholestérol vào trong mật, dễ tạo sỏi túi mật.Nếu nghi ngờ có sỏi đường mật, cần làm các xét nghiệm về túi mật. Nên ngưngdùng Lopid nếu tìm thấy sỏi mật. Phối hợp sử dụng cùng lúc Lopid và Lovastatin có thể gây viêm cơ nặngvới sự gia tăng créatinine kinase và tiểu myoglobine. LÚC CÓ THAI Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai. LÚC NUÔI CON BÚ Không dùng cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ. TƯƠNG TÁC THUỐC Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng đông và Lopid cùng lúc, nên giảm liềuthuốc kháng đông và duy trì thời gian prothrombine ở mức mong muốn để tránhbiến chứng xuất huyết. Khi sử dụng Lopid và Lovastatin cùng lúc, một số hiếm trường hợp có thểgây viêm cơ nặng. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Ít xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâmsàng). Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nôn, khó tiêu. Phản ứng dị ứng da. Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụngLopid. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Lopid. Giảm nhẹ hémoglobine, hématocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sửdụng Lopid, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng vàsuy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị vớiLopid. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG 900 - 1200 mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ănsáng và tối. ...
LOPID
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.64 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
LOPID dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 35 0 0 -
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 34 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 34 0 0 -
9 trang 32 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 31 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 31 0 0