Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa tự kháng thể TRAb và một số thông số sinh học đến kết quả điều trị bệnh basedow bằng Methimazole ở trẻ em
Số trang: 114
Loại file: docx
Dung lượng: 1.35 MB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của luận án: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi mắc bệnh Basedow; đánh giá kết quả điều trị bệnh Basedow ở trẻ em bằng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp nhóm Methimazole; khảo sát và đánh giá sự thay đổi nồng độ TRAb và một số thông số lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến kết quả điều trị và tái phát bệnh Basedow ở trẻ em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa tự kháng thể TRAb và một số thông số sinh học đến kết quả điều trị bệnh basedow bằng Methimazole ở trẻ em 1 ĐẶTVẤNĐỀ CườnggiápởtrẻemhầuhếtlàbệnhBasedow,đâylàbệnhtựmiễn, cónhiềuyếutố tácđộngnhư:miễndịch,môitrường,yếutố gen...làm thayđổitínhkhángnguyên,trìnhdiệntự khángnguyênlênbề mặttế bàotuyếngiápkíchthíchhệmiễndịchsảnxuấtratựkhángthể TRAb.TRAbgắnvàothụ thể củaTSHtạimàngtế bàotuyếngiápkíchthíchgâytăngsinhtếbàotuyếngiáp,tăngcườnghoạtđộngchứcnăng,tổnghợpvàgiảiphóngnhiềuhormonetuyếngiápvàomáu,gâynêncácbiểuhiệnnhiễmđộcgiáptrênlâmsàng[1],[2]. TRAblàthuậtngữ chungchỉ 3loạitự khángthể xuấthiệntrongbệnhBasedowlà:TRSAbcótácdụngkíchthíchtếbàotuyếngiáp,TRBAb cótácdụngphongbế hoạtđộngcủatế bàotuyếngiápvàTRNAbkhôngảnhhưởngđếnhoạtđộngchứcnăngcủatếbàotuyếngiáp.Tácdụngsinhhọckhácnhaucủa3loạitựkhángthểnàylàdocấutrúcphântửcủachúngcóđiểmkhácnhaunêncáchgắnvàothụ thể củaTSHtạimàngtế bàotuyếngiápkhácnhaugâynêncáctácdụngsinhhọckhácnhau[2].Vớikỹthuật xét nghiệm hiện nay chỉ phát hiện được TRAb nói chung (gồmTRSAb,TRBAbvàTRNAb),khôngphântáchđượctừngloạitựkhángthể.TrongbệnhBasedowtự khángthể TRSAbđượcsảnxuấtnhiềudẫnđếnhoạtđộngcườngchứcnăngtuyếngiáp.Mứcđộ nặnghaynhẹ củabệnhphụthuộcvàotỷlệgiữaTRSAb/TRBAb,tỷlệnàycàngtăngthìbiểuhiện nhiễmđộcgiápcàngnặngvàngượclại. ThôngquatácdụngcủatựkhángthểTRAblêntếbàotuyếngiápvàmộtsốtổchứckhác,tựkhángthểTRAbquyếtđịnhquátrìnhtổnghợpvàgiảiphónghormonetuyếngiápvàomáu,gâynêncácbiểuhiệntự miễn 2đặctrưngtrênlâmsàngnhư lồimắt,phùniêm...vớicácxétnghiệmsiêu nhạy, có thể phát hiện TRAb tăng ở 95100% bệnh nhân mắc bệnhBasedowtạithờiđiểmchẩnđoán. Basedowlàbệnhthườnggặptrongcácbệnhnộitiếtởtrẻem,chiếmkhoảng2,6%bệnhlýnộitiếtvà1030%cácbệnhlýtuyếngiáp.Bệnhhiếmgặpởtrẻdưới5tuổi,tỷlệmắcbệnhtăngdầntheotuổi,tỷlệmắc caonhấtởtuổivịthànhniên,nữmắcnhiềuhơnnam[2],[3]. Trẻ emcơ thể đangpháttriểncả về thể chấtvàtâmthần,trẻ mắc bệnhBasedowbị rốiloạntăngtrưởngvàrốiloạntâmthần,đáp ứngtốt vớiđiềutrịnộikhoa,vìthếngườitaưutiênsửdụngbiệnphápđiềutrịnội khoabằngthuốcKGTTHhơnlàlựachọnbiệnphápđiềutrịkhác.Điềutrịnộikhoaítgâysuygiáptrườngdiễnnênít ảnhhưởngđếnpháttriểnthểchấtvàtâmthầncủatrẻ[4]. FDAkhuyếncáosửdụngthuốcKGTTHnhómMethimazoleđiềutrịchotrẻ emcóchỉ địnhđiềutrị nộikhoa,khôngsử dụngPTUđiềutrị ban đầuchotrẻ emvì:Methimazolecótácdụngdượclýmạnhhơnítnhất10lầnsovớiPTU,thờigianbánhủycủaMethimazolekéodàihơnPTU,chỉcầnsử dụng1lần/ngàynêncảithiệnđượcsự tuânthủ củangườibệnh.MethimazoleítgâytácdụngkhôngmongmuốnhơnsovớiPTU,đặcbiệtítđộcvớitếbàoganvàtếbàomáu,nhanhđưatrẻtrởvềtìnhtrạngbìnhgiáp hơnsovớiPTU. Ngoàitácdụngứcchếquátrìnhtổnghợphormonetuyếngiáp,thuốcKGTTHcònlàmgiảmsố lượngvàchứcnăngcáctế bàolympho, ứcchếsản xuất tự kháng thể TRAb từ các tế bào lympho. Tuy nhiên thuốcKGTTHkhông ứcchế đượchoàntoànquátrìnhsảnxuấttự khángthể 3TRAbnêntỷlệ táiphátsaukhingừngđiềutrị khácaotới5060%[5],[6],[7]. NgoàivaitròcủaTRAb,mộtsố thôngsố sinhhọckháccũng ảnh hưởngđếntỷ lệ ổnđịnhbệnhvàtáiphátnhư:tuổimắcbệnh,thể tíchtuyếngiáp,biểuhiệnlâmsàngvàcậnlâmsàng,cácbiểuhiệntựmiễn,sựtuânthủđiềutrịcủangườibệnh...cũngảnhhưởngđếnkếtquảđiềutrịvà táiphátbệnhBasedowsauđiềutrịnộikhoaởtrẻem[8]. Trênthếgiớicónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềvaitròcủatựkhángthể TRAbtrongcơchế bệnhsinh,biểuhiệnlâmsàng,cậnlâmsàngcũngnhưkếtquảđiềutrịbệnhBasedow[9]. ỞViệtNam,tronglĩnhvựcNhikhoamớicómộtsố nghiêncứuvềđặcđiểmlâmsàng,cậnlâmsàngbệnhBasedow,tỷlệmắcbệnhBasedow, nhậnxétkếtquảđiềutrịbệnhBasedowvàmộtsốyếutốliênquan. Nhưvậy ở nướctatronglĩnhvựcNhikhoachưacónghiêncứunàođềcậpđếnmốiliênquangiữatựkhángthểTRAbvàmộtsốthôngsốsinh họcđếnkếtquả điềutrị vàtáiphátbệnhBasedow ở trẻ emđiềutrị nội khoa.Vìvậychúngtôitiếnhànhnghiêncứuđềtàivớimụctiêu: 1.Môtả đặcđiểmlâmsàng,cậnlâmsàng ở bệnhnhimắcbệnh Basedow. 2.Đánhgiákếtquả điềutrị bệnhBasedow ở trẻ embằngthuốc khánggiáptrạngtổnghợpnhómMethimazole. 3.Khảosátvàđánhgiásự thayđổinồngđộ TRAbvàmộtsố thông sốlâmsàng,cậnlâmsàngliênquanđếnkếtquả điềutrị vàtáiphátbệnh Basedowởtrẻem. 4 Chương1 TỔNGQUAN1.1.Địnhnghĩa,danhpháp,dịchtễhọc Địnhnghĩa: Basedowlàbệnhtự miễn,đặctrưngbởicườngchứcnăngtuyếngiápdoxuấthiệncáctự khángthể lưuhànhtrongmáukíchthíchtế bàonanggiáplàmtăngcườngtổnghợpvàgiảiphónghormonetuyếngiápvàomáugâynêncácbiểuhiệnnhiễmđộcgiáptrênlâmsàng[10]. Danhpháp: bệnhBasedowđượcmôtả đầutiênbởiCalebParry. Năm1835RobertGraves,thầythuốcngườiAilenđãcôngbố chínhthức nhữngđặcđiểmchínhcủabệnhđólàcườngchứcnăngtuyếngiápkếthợpvớibướugiápphìđạilantoả,cóthể kèmvớilồimắtvàphùniêmtrước xương chày. Cũng vào thời gian này, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa tự kháng thể TRAb và một số thông số sinh học đến kết quả điều trị bệnh basedow bằng Methimazole ở trẻ em 1 ĐẶTVẤNĐỀ CườnggiápởtrẻemhầuhếtlàbệnhBasedow,đâylàbệnhtựmiễn, cónhiềuyếutố tácđộngnhư:miễndịch,môitrường,yếutố gen...làm thayđổitínhkhángnguyên,trìnhdiệntự khángnguyênlênbề mặttế bàotuyếngiápkíchthíchhệmiễndịchsảnxuấtratựkhángthể TRAb.TRAbgắnvàothụ thể củaTSHtạimàngtế bàotuyếngiápkíchthíchgâytăngsinhtếbàotuyếngiáp,tăngcườnghoạtđộngchứcnăng,tổnghợpvàgiảiphóngnhiềuhormonetuyếngiápvàomáu,gâynêncácbiểuhiệnnhiễmđộcgiáptrênlâmsàng[1],[2]. TRAblàthuậtngữ chungchỉ 3loạitự khángthể xuấthiệntrongbệnhBasedowlà:TRSAbcótácdụngkíchthíchtếbàotuyếngiáp,TRBAb cótácdụngphongbế hoạtđộngcủatế bàotuyếngiápvàTRNAbkhôngảnhhưởngđếnhoạtđộngchứcnăngcủatếbàotuyếngiáp.Tácdụngsinhhọckhácnhaucủa3loạitựkhángthểnàylàdocấutrúcphântửcủachúngcóđiểmkhácnhaunêncáchgắnvàothụ thể củaTSHtạimàngtế bàotuyếngiápkhácnhaugâynêncáctácdụngsinhhọckhácnhau[2].Vớikỹthuật xét nghiệm hiện nay chỉ phát hiện được TRAb nói chung (gồmTRSAb,TRBAbvàTRNAb),khôngphântáchđượctừngloạitựkhángthể.TrongbệnhBasedowtự khángthể TRSAbđượcsảnxuấtnhiềudẫnđếnhoạtđộngcườngchứcnăngtuyếngiáp.Mứcđộ nặnghaynhẹ củabệnhphụthuộcvàotỷlệgiữaTRSAb/TRBAb,tỷlệnàycàngtăngthìbiểuhiện nhiễmđộcgiápcàngnặngvàngượclại. ThôngquatácdụngcủatựkhángthểTRAblêntếbàotuyếngiápvàmộtsốtổchứckhác,tựkhángthểTRAbquyếtđịnhquátrìnhtổnghợpvàgiảiphónghormonetuyếngiápvàomáu,gâynêncácbiểuhiệntự miễn 2đặctrưngtrênlâmsàngnhư lồimắt,phùniêm...vớicácxétnghiệmsiêu nhạy, có thể phát hiện TRAb tăng ở 95100% bệnh nhân mắc bệnhBasedowtạithờiđiểmchẩnđoán. Basedowlàbệnhthườnggặptrongcácbệnhnộitiếtởtrẻem,chiếmkhoảng2,6%bệnhlýnộitiếtvà1030%cácbệnhlýtuyếngiáp.Bệnhhiếmgặpởtrẻdưới5tuổi,tỷlệmắcbệnhtăngdầntheotuổi,tỷlệmắc caonhấtởtuổivịthànhniên,nữmắcnhiềuhơnnam[2],[3]. Trẻ emcơ thể đangpháttriểncả về thể chấtvàtâmthần,trẻ mắc bệnhBasedowbị rốiloạntăngtrưởngvàrốiloạntâmthần,đáp ứngtốt vớiđiềutrịnộikhoa,vìthếngườitaưutiênsửdụngbiệnphápđiềutrịnội khoabằngthuốcKGTTHhơnlàlựachọnbiệnphápđiềutrịkhác.Điềutrịnộikhoaítgâysuygiáptrườngdiễnnênít ảnhhưởngđếnpháttriểnthểchấtvàtâmthầncủatrẻ[4]. FDAkhuyếncáosửdụngthuốcKGTTHnhómMethimazoleđiềutrịchotrẻ emcóchỉ địnhđiềutrị nộikhoa,khôngsử dụngPTUđiềutrị ban đầuchotrẻ emvì:Methimazolecótácdụngdượclýmạnhhơnítnhất10lầnsovớiPTU,thờigianbánhủycủaMethimazolekéodàihơnPTU,chỉcầnsử dụng1lần/ngàynêncảithiệnđượcsự tuânthủ củangườibệnh.MethimazoleítgâytácdụngkhôngmongmuốnhơnsovớiPTU,đặcbiệtítđộcvớitếbàoganvàtếbàomáu,nhanhđưatrẻtrởvềtìnhtrạngbìnhgiáp hơnsovớiPTU. Ngoàitácdụngứcchếquátrìnhtổnghợphormonetuyếngiáp,thuốcKGTTHcònlàmgiảmsố lượngvàchứcnăngcáctế bàolympho, ứcchếsản xuất tự kháng thể TRAb từ các tế bào lympho. Tuy nhiên thuốcKGTTHkhông ứcchế đượchoàntoànquátrìnhsảnxuấttự khángthể 3TRAbnêntỷlệ táiphátsaukhingừngđiềutrị khácaotới5060%[5],[6],[7]. NgoàivaitròcủaTRAb,mộtsố thôngsố sinhhọckháccũng ảnh hưởngđếntỷ lệ ổnđịnhbệnhvàtáiphátnhư:tuổimắcbệnh,thể tíchtuyếngiáp,biểuhiệnlâmsàngvàcậnlâmsàng,cácbiểuhiệntựmiễn,sựtuânthủđiềutrịcủangườibệnh...cũngảnhhưởngđếnkếtquảđiềutrịvà táiphátbệnhBasedowsauđiềutrịnộikhoaởtrẻem[8]. Trênthếgiớicónhiềucôngtrìnhnghiêncứuvềvaitròcủatựkhángthể TRAbtrongcơchế bệnhsinh,biểuhiệnlâmsàng,cậnlâmsàngcũngnhưkếtquảđiềutrịbệnhBasedow[9]. ỞViệtNam,tronglĩnhvựcNhikhoamớicómộtsố nghiêncứuvềđặcđiểmlâmsàng,cậnlâmsàngbệnhBasedow,tỷlệmắcbệnhBasedow, nhậnxétkếtquảđiềutrịbệnhBasedowvàmộtsốyếutốliênquan. Nhưvậy ở nướctatronglĩnhvựcNhikhoachưacónghiêncứunàođềcậpđếnmốiliênquangiữatựkhángthểTRAbvàmộtsốthôngsốsinh họcđếnkếtquả điềutrị vàtáiphátbệnhBasedow ở trẻ emđiềutrị nội khoa.Vìvậychúngtôitiếnhànhnghiêncứuđềtàivớimụctiêu: 1.Môtả đặcđiểmlâmsàng,cậnlâmsàng ở bệnhnhimắcbệnh Basedow. 2.Đánhgiákếtquả điềutrị bệnhBasedow ở trẻ embằngthuốc khánggiáptrạngtổnghợpnhómMethimazole. 3.Khảosátvàđánhgiásự thayđổinồngđộ TRAbvàmộtsố thông sốlâmsàng,cậnlâmsàngliênquanđếnkếtquả điềutrị vàtáiphátbệnh Basedowởtrẻem. 4 Chương1 TỔNGQUAN1.1.Địnhnghĩa,danhpháp,dịchtễhọc Địnhnghĩa: Basedowlàbệnhtự miễn,đặctrưngbởicườngchứcnăngtuyếngiápdoxuấthiệncáctự khángthể lưuhànhtrongmáukíchthíchtế bàonanggiáplàmtăngcườngtổnghợpvàgiảiphónghormonetuyếngiápvàomáugâynêncácbiểuhiệnnhiễmđộcgiáptrênlâmsàng[10]. Danhpháp: bệnhBasedowđượcmôtả đầutiênbởiCalebParry. Năm1835RobertGraves,thầythuốcngườiAilenđãcôngbố chínhthức nhữngđặcđiểmchínhcủabệnhđólàcườngchứcnăngtuyếngiápkếthợpvớibướugiápphìđạilantoả,cóthể kèmvớilồimắtvàphùniêmtrước xương chày. Cũng vào thời gian này, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhi khoa Bệnh Basedow Tự kháng thể TRAb Thông số sinh học Bệnh basedow bằng Methimazole Luận án Tiến sĩ Y họcTài liệu có liên quan:
-
27 trang 215 0 0
-
trang 145 0 0
-
198 trang 120 0 0
-
27 trang 116 0 0
-
27 trang 103 0 0
-
27 trang 92 0 0
-
TÀI LIỆU THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC QUA MŨI
0 trang 76 0 0 -
157 trang 71 0 0
-
143 trang 60 0 0
-
187 trang 58 0 0