Danh mục tài liệu

Luận văn : PHÂN LẬP VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS TỪ ĐẤT VÀ KHẢO SÁT TÍNH ĐỐI KHÁNG VỚI VI KHUẨN E. COLI GÂY BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO part 4

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 302.19 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.2.2.4. Đặc điểm sinh hóa Bảng 2.3. Các phản ứng sinh hóa của B. subtilis Các phản ứng sinh hóa Hoạt tính catalase Sinh indol MR VP Sử dụng citrat Khử nitrate Tan chảy gelatin Di động Phân giải tinh bột Arabinose Xylose Saccharose Manitol Glucose Lactose Maltose (Theo Holt, 1992) 2.2.2.5. Khả năng tạo bào tử Một trong những đặc điểm quan trọng của Bacillus subtilis là khả năng tạo bào tử trong những điều kiện nhất định....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luận văn : PHÂN LẬP VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS TỪ ĐẤT VÀ KHẢO SÁT TÍNH ĐỐI KHÁNG VỚI VI KHUẨN E. COLI GÂY BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO part 4 142.2.2.4. Đặc điểm sinh hóa Bảng 2.3. Các phản ứng sinh hóa của B. subtilis Các phản ứng sinh hóa Kết quả Hoạt tính catalase + Sinh indol - MR + VP + Sử dụng citrat + Khử nitrate + Tan chảy gelatin + Di động + Phân giải tinh bột + Arabinose + Xylose + Saccharose + Manitol + Glucose + Lactose - Maltose + (Theo Holt, 1992)2.2.2.5. Khả năng tạo bào tử Một trong những đặc điểm quan trọng của Bacillus subtilis là khả năng tạo bàotử trong những điều kiện nhất định. Bacillus subtilis có khả năng hình thành bào tửtrong chu trình phát triển tự nhiên hoặc khi vi khuẩn gặp điều kiện bất lợi (dinhdưỡng trong môi trường bị kiệt quệ, nhiệt độ không thích hợp,…) (Tô Minh Châu,2000). Bào tử B. subtilis có khả năng chịu được pH thấp của dạ dày, tiến đến ruột vànảy mầm tại phần đầu của ruột non. Đây là đặc điểm quan trọng trong ứng dụng sản 15xuất probiotic từ B. subtilis.2.2.2.6. Các chất kháng sinh do B. subtilis tổng hợpTheo tài liệu tổng hợp của Nguyễn Huỳnh Nam, 2006: B. subtilis có khả năng tổng hợp hơn 20 loại kháng sinh khác nhau: subtilin,subtilosin A, TasA, sublancin,chlorotetain, mycobacillin, rhizocticins, bacillanene,difficidin,…với những đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm hữu ích.Subtilin Subtilin có khả năng chịu nhiệt rất cao, không mất hoạt tính khi hấp autoclaveở pH 2, tác động của subtilin là ức chế sự phát triển của vi sinh vật bằng cách gắnvới màng nguyên sinh chất bằng tương tác giữa điện tử tự do sinh ra bởi sựdehydrate với các nhóm sulfhydyl trên màng nguyên sinh chất làm ảnh hưởng đếnhệ thống vận chuyển các chất có trọng lượng phân tử nhỏ và hệ thống trao đổiproton.SubtilosinSubtolosin là bacteriocin có tính kháng khuẩn mạnh đối với Listeria monocytogenesvà Bacillus cereusSublancin Sublancin không tác động với vi khuẩn gram âm nhưng có khả năng đối khángmạnh với vi khuẩn gram dương kể cả tế bào sinh dưỡng lẫn bào tử. Sublancin làbacteriocin rất bền, bảo quản ở nhiệt độ thường trong thời gian 2 năm không mấthoạt tính.TasA TasA có phổ kháng khuẩn rộng được tổng hợp và tiết vào môi trường 30 phútsau khi quá trình tạo bào tử được bắt đầu, đồng thời TasA cũng được chuyển vàogiữa lớp màng kép của tiền bào tử sau đó định vị trong lớp petidoglycan vách củalõi bào tử, TasA giúp cho Bacillus subtilis chiếm ưu thế trong quá trình tạo bào tửvà nảy mầm.Surfactin 16Surfactin có tính đối kháng mạnh với vi khuẩn , virut và kháng lại các tế bào ungthư nhưng ít tác động đối với nấm. Tác động của surfactin làm ức chế các kênhchuyển ion trên lớp màng lipid kép đồng thời ức chế hoạt tính của 1 số enzyme.Bacilysocin Bacilysocin là kháng sinh có bản chất phospholipid có tính kháng khuẩn mạnhvới nấm được phát hiện đầu tiên trên Bacillus subtilis.2.2.2.7. Tính đối kháng của Bacillus subtilisVới vi sinh vật gây bệnh Hình thức đối kháng chủ yếu của Bacillus subtilis đối với vi sinh vật gây bệnhlà cạnh tranh dinh dưỡng và tiết kháng sinh. Tác dụng chủ yếu của kháng sinh đối với vi khuẩn có thể biểu hiện ở 3 hướngchủ yếu sau: Làm ngừng tổng hợp thành (màng) tế bào hay làm tan màng tế bào vikhuẩn và do đó phá hủy tính chất thẩm thấu của tế bào, các ion Mg ++, Na+, Ca++thoát ra ngoài, tế bào chết. Ảnh hưởng quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Chất kháng sinh cóthể phong bế quá trình tổng hợp protein bằng cách ngăn cản ribosome tổng hợpchuỗi polypeptid hay đưa đến tổng protein bất thường. Ảnh hưởng đối với acid acetic cụ thể là phá hủy sự trao đổi của ADN vàARN bằng cách ức chế men RNA polymerase hay gắn vào các base là m đứt đoạnchuỗi xoắn kép ADN. Thực tế khi nuôi cấy nấm bệnh có sự hiện diện của Bacillus subtilis với một sốlượng lớn sẽ xảy ra cạnh tranh dinh dưỡng, cạnh tranh không gian sinh sống giữa vikhuẩn và nấm. Do vi khuẩn phát triển nhanh hơn (trong 24 giờ) sẽ sử dụng phầnlớn chất dinh dưỡng trong môi trường, đồng thời tạo ra một số loại kháng sinh nênsự sinh trưởng của nấm bị ức chế (Nguyễn Lân Dũng và Hoàng Đức Nhuận, 1976,trích dẫn bởi Lý Kim Hữu).Với đồng loại 17 Trong môi trường dinh dưỡng bị cạn kiệt, Bacillus subtilis đã tạo ra chất khángsinh giết chết những tế bào vi khuẩn bên cạnh chưa bắt đầu quá trình này nhằm tiêuthụ chất dinh dưỡng giải phóng từ các tế bào này với mục đích kéo dài thời kỳ trướckhi tạo bào tử (Richard Losik, Jone Gonzales và cộng sự, 1993).2.2.2.8. Độc tính của Bacillus subtilisĐối với con người Một số chủng Bacillus subtilis cũng như những họ hàng gần của nó là B.licheniformis, B. pumulis, B. megaterium có khả năng sản xuất lecithinase, mộtenzyme có khả năng phá vỡ màng tế bào động vật hữu nhũ. Tu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: