LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỐ 80/2006/QH11NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/qh11ngày 29 tháng 11 năm 2006, văn bản luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỐ 80/2006/QH11NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006 LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 80/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổsung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳhọp thứ 10;Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nướcngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt độngchuyển giao công nghệ; thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích,thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổchức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Bí quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất,kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh củacông nghệ, sản phẩm công nghệ.2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phươngtiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.3. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển côngnghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thànhcác ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.4. Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam.5. Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệcùng loại hiện có.6. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là nơi có điều kiện thuậnlợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươmtạo doanh nghiệp công nghệ.7. Chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ là nơitrưng bày, giới thiệu, mua bán công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịchvụ khác về chuyển giao công nghệ.8. Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toànbộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.9. Chuyển giao công nghệ tại Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhânhoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.10. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ởnước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.11. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân hoạt động tronglãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài.12. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiệnhợp đồng chuyển giao công nghệ.13. Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinhtế - xã hội, môi trường của công nghệ.14. Định giá công nghệ là hoạt động xác định giá của công nghệ.15. Giám định công nghệ là hoạt động kiểm tra, xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã đượcchuyển giao so với các chỉ tiêu của công nghệ được quy định trong hợp đồng chuyển giao côngnghệ.16. Hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giaocông nghệ.17. Môi giới chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệtrong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.18. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc lựa chọn công nghệ,đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.19. Ươm tạo công nghệ là hoạt động hỗ trợ nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọngứng dụng thực tiễn và thương mại hoá từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa họcvà phát triển công nghệ.20. Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ,huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịchvụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra.21. Xúc tiến chuyển giao công nghệ là hoạt động thúc đẩy, tạo và tìm kiếm cơ hội chuyển giao côngnghệ; cung ứng dịch vụ quảng cáo, trưng bày, giới thiệu công nghệ; tổ chức chợ, hội chợ, triển lãmcông nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ.Điều 4. Áp dụng pháp luật1. Hoạt động chuyển giao công nghệ phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định kháccủa pháp luật; trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ đặc thù được quy định trong luậtkhác thì áp dụng quy định của luật đó.2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quyđịnh khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.3. Trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài thì các bên có thể thỏathuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế, nếupháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của phápluật Việt Nam.Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoạt độngchuyển giao công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của đấtnước.2. Ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; phát triển nguồn nhân lực công nghệđồng bộ với đầu tư đổi mới công nghệ.3. Phát triển mạnh thị trường công nghệ; khuyến khích v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỐ 80/2006/QH11NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006 LUẬT CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 80/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổsung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳhọp thứ 10;Luật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nướcngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt độngchuyển giao công nghệ; thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích,thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổchức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động chuyển giao công nghệ.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Bí quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất,kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh củacông nghệ, sản phẩm công nghệ.2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phươngtiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.3. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển côngnghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình thànhcác ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.4. Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam.5. Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệcùng loại hiện có.6. Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là nơi có điều kiện thuậnlợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươmtạo doanh nghiệp công nghệ.7. Chợ công nghệ, hội chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ là nơitrưng bày, giới thiệu, mua bán công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịchvụ khác về chuyển giao công nghệ.8. Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toànbộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.9. Chuyển giao công nghệ tại Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhânhoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.10. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ởnước ngoài chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.11. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân hoạt động tronglãnh thổ Việt Nam chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài.12. Dịch vụ chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ quá trình tìm kiếm, giao kết và thực hiệnhợp đồng chuyển giao công nghệ.13. Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinhtế - xã hội, môi trường của công nghệ.14. Định giá công nghệ là hoạt động xác định giá của công nghệ.15. Giám định công nghệ là hoạt động kiểm tra, xác định các chỉ tiêu của công nghệ đã đượcchuyển giao so với các chỉ tiêu của công nghệ được quy định trong hợp đồng chuyển giao côngnghệ.16. Hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giaocông nghệ.17. Môi giới chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ bên có công nghệ, bên cần công nghệtrong việc tìm kiếm đối tác ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.18. Tư vấn chuyển giao công nghệ là hoạt động hỗ trợ các bên trong việc lựa chọn công nghệ,đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.19. Ươm tạo công nghệ là hoạt động hỗ trợ nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ có triển vọngứng dụng thực tiễn và thương mại hoá từ ý tưởng công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa họcvà phát triển công nghệ.20. Ươm tạo doanh nghiệp công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ,huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịchvụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra.21. Xúc tiến chuyển giao công nghệ là hoạt động thúc đẩy, tạo và tìm kiếm cơ hội chuyển giao côngnghệ; cung ứng dịch vụ quảng cáo, trưng bày, giới thiệu công nghệ; tổ chức chợ, hội chợ, triển lãmcông nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ.Điều 4. Áp dụng pháp luật1. Hoạt động chuyển giao công nghệ phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định kháccủa pháp luật; trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ đặc thù được quy định trong luậtkhác thì áp dụng quy định của luật đó.2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quyđịnh khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.3. Trường hợp hoạt động chuyển giao công nghệ có yếu tố nước ngoài thì các bên có thể thỏathuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế, nếupháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của phápluật Việt Nam.Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoạt độngchuyển giao công nghệ phục vụ nhu cầu phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của đấtnước.2. Ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; phát triển nguồn nhân lực công nghệđồng bộ với đầu tư đổi mới công nghệ.3. Phát triển mạnh thị trường công nghệ; khuyến khích v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật chuyển giao công nghệ chuyển giao công nghệ bí quyết kỹ thuật công nghệ công nghệ cao công nghệ tiên tiếnTài liệu có liên quan:
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng học tiếng Anh nhìn từ góc độ giảng viên
6 trang 168 0 0 -
Tổng quan về các công nghệ băng rộng (Phần 3)
7 trang 137 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 137 0 0 -
7 trang 54 0 0
-
58 trang 48 0 0
-
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
13 trang 47 0 0 -
Giáo trình Luật Dân sự: Phần 2
370 trang 47 0 0 -
70 trang 46 0 0
-
50 trang 45 0 0
-
22 trang 43 0 0