Danh mục tài liệu

Luật đa dạng sinh học số 20 năm 2008

Số trang: 39      Loại file: doc      Dung lượng: 173.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008.LUẬT ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ THỨ TƯ SỐ 20/2008/QH12 QUA NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2008Căn cứ Hiến
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật đa dạng sinh học số 20 năm 2008Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 11 năm2008. LUẬT ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ THỨ TƯSỐ 20/2008/QH12 QUA NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2008Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổsung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Quôc hôi ban hanh Luật đa dạng sinh học. ́ ̣ ̀CHƯƠNG INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về bao tôn và phat triên bên vưng đa dạng sinh học; quyên và nghia vụ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̃cua tổ chưc, hộ gia đinh, cá nhân trong bao tôn và phat triên bên vưng đa dang sinh hoc. ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chưc, hộ gia đình, cá nhân trong nước, ngươi Viêt Nam ̣đinh cư ơ nước ngoai, tổ chưc, cá nhân nước ngoai có hoạt động trưc tiêp hoăc liên quan ̣ ̀ ̀ ́ ̣đên bao tôn và phat triên bên vưng đa dạng sinh học tại Việt Nam. ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̀Điều 3. Giải thích từ ngưTrong Luật này, các từ ngư dưới đây được hiểu như sau:1. Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sư phong phú của các hệ sinh thái tư nhiênquan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trương sống tư nhiên thương xuyênhoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trương, nét đẹp độc đáo của tư nhiên;nuôi, trồng, chăm sóc loai thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo ̀vệ; lưu giư và bao quan lâu dai cac mâu vât di truyên. ̉ ̉ ̀ ́ ̃ ̣ ̀2. Bảo tồn tại chỗ là bao tôn loài hoang dã trong môi trương sống tư nhiên cua chung; ̉ ̀ ̉ ́bảo tồn loai cây trồng, vật nuôi đặc hưu, có giá trị trong môi trương sông, nơi hinh thanh ̀ ́ ̀ ̀và phat triên cac đăc điêm đăc trưng cua chung. ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́3. Bảo tồn chuyển chỗ là bao tôn loài hoang dã ngoài môi trương sống tư nhiên thương ̉ ̀xuyên hoặc theo mùa cua chung; bảo tồn loai cây trồng, vật nuôi đặc hưu, có giá trị ̉ ́ ̀ngoài môi trương sông, nơi hinh thanh và phat triên cac đăc điêm đăc trưng cua chung; ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́lưu giư, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sơ khoa hoc và công ̣nghệ hoặc cơ sơ lưu giư, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.4. Cơ sơ bao tôn đa dang sinh hoc là cơ sơ chăm sóc, nuôi dưỡng, cưu hộ, nhân giông ̉ ̀ ̣ ̣ ́loai hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hưu, có giá trị; lưu giư, bảo ̀quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phuc vụ muc đich bao tôn và phát triển đa dang ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣sinh hoc.5. Đa dạng sinh học là sư phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tư nhiên.6. Đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gengây ra đối với đa dạng sinh học là xác định tính chất nguy hại tiềm ẩn và mưc độ thiệthại có thể xảy ra trong hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật ditruyền của sinh vật biến đổi gen, nhất là việc sử dụng, phóng thích sinh vật biến đổigen và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.7. Gen là môt đơn vị di truyên, môt đoan cua vât chất di truyên quy đinh cac đăc tinh cụ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́thể cua sinh vât. ̉ ̣8. Hành lang đa dạng sinh học là khu vưc nối liền các vùng sinh thái tư nhiên cho phépcác loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau.9. Hệ sinh thái là quân xã sinh vật và cac yêu tố phi sinh vât cua môt khu vưc đia lý nhât ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́đinh, có tac đông qua lai và trao đôi vât chât với nhau. ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́10. Hệ sinh thai tư nhiên là hệ sinh thai hinh thanh, phat triên theo quy luât tư nhiên, vân ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̃con giư được cac net hoang sơ. ̀ ́ ́11. Hệ sinh thai tư nhiên mới là hệ sinh thai mới hinh thanh và phat triên trên vung bai bôi ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̃ ̀tai cửa sông ven biên, vung có phù sa bôi đăp và cac vung đất khac. ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́12. Khu bảo tồn thiên nhiên (sau đây gọi là khu bảo tồn) là khu vưc địa lý được xác lậpranh giới và phân khu chưc năng để bảo tồn đa dạng sinh học.13. Loài hoang dã là loai đông vât, thưc vât, vi sinh vât và nâm sinh sống và phát triển ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣theo quy luât.14. Loài bị đe doa tuyệt chủng là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn số ̣lượng cá thể.15. Loài bị tuyệt chủng trong tư nhiên là loài sinh vât chỉ còn tồn tại trong điêu kiện ̣ ̀nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tư nhiên của ...