
LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Số trang: 65
Loại file: pdf
Dung lượng: 423.32 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về việc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về việc ký kết, gia nhập, bảo lưu, lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, công bố, đăng ký, thực hiện, giải thích, sửa đổi, bổ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀTHỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾCăn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ng ày 25 tháng12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về việc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về việc ký kết, gia nhập, bảo lưu, lưu chiểu, lưu trữ, saolục, công bố, đăng ký, thực hiện, giải thích, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấmdứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế đượcký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước và nhân danh Chính phủ nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Luật này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gianhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhànước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namvới một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của phápluật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định,định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặcvăn kiện có tên gọi khác.2. Giấy ủy quyền là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ địnhmột hoặc nhiều người đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lý liên quan đến việc đàm phán,ký điều ước quốc tế.3. Giấy ủy nhiệm là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ địnhmột hoặc nhiều người đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam tham dự hội nghị quốc tế để thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lýliên quan đến việc đàm phán, thông qua văn bản điều ước quốc tế tại hộinghị hoặc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên.4. Ký kết là những hành vi pháp lý do người hoặc cơ quan nhà nước có thẩmquyền thực hiện, bao gồm đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt điều ướcquốc tế hoặc trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế.5. Ký là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyềnthực hiện, bao gồm ký điều ước quốc tế không phải phê chuẩn hoặc phêduyệt và ký điều ước quốc tế phải phê chuẩn hoặc phê duyệt.6. Ký tắt là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủyquyền thực hiện để xác nhận văn bản điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam dự định ký là văn bản cuối cùng đã được thỏa thuận vớibên ký kết nước ngoài.7. Phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch nước thực hiệnđể chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.8. Phê duyệt là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràngbuộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.9. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế là việc trao đổi thư, cônghàm hoặc văn kiện có tên gọi khác tạo thành điều ước quốc tế hai bên giữanước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.10. Gia nhập là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủthực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế nhiều bên đối vớinước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộcvào việc điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực.11. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tuyên bố củanước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi ký, phê chuẩn, phê duyệthoặc gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệulực pháp lý của một hoặc một số quy định trong điều ước quốc tế khi ápdụng đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.12. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viênlà điều ước quốc tế đang có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.13. Chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủtịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ hiệu lực của điều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.14. Từ bỏ hoặc rút khỏi điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội,Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràngbuộc của điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam.15. Tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội,Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để tạm dừng thực hiện toàn bộ hoặcmột phần điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên.16. Bên ký kết nước ngoài là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể kháccủa pháp luật quốc tế.17. Tổ chức quốc tế là tổ chức liên chính phủ.Điều 3. Nguyên tắc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tếViệc ký ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀTHỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ LUẬT KÝ KẾT, GIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾCăn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ng ày 25 tháng12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về việc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhLuật này quy định về việc ký kết, gia nhập, bảo lưu, lưu chiểu, lưu trữ, saolục, công bố, đăng ký, thực hiện, giải thích, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấmdứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế đượcký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước và nhân danh Chính phủ nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Luật này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gianhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhànước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namvới một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của phápluật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định,định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặcvăn kiện có tên gọi khác.2. Giấy ủy quyền là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ địnhmột hoặc nhiều người đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lý liên quan đến việc đàm phán,ký điều ước quốc tế.3. Giấy ủy nhiệm là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ địnhmột hoặc nhiều người đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam tham dự hội nghị quốc tế để thực hiện một hoặc nhiều hành vi pháp lýliên quan đến việc đàm phán, thông qua văn bản điều ước quốc tế tại hộinghị hoặc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên.4. Ký kết là những hành vi pháp lý do người hoặc cơ quan nhà nước có thẩmquyền thực hiện, bao gồm đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt điều ướcquốc tế hoặc trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế.5. Ký là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyềnthực hiện, bao gồm ký điều ước quốc tế không phải phê chuẩn hoặc phêduyệt và ký điều ước quốc tế phải phê chuẩn hoặc phê duyệt.6. Ký tắt là hành vi pháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủyquyền thực hiện để xác nhận văn bản điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam dự định ký là văn bản cuối cùng đã được thỏa thuận vớibên ký kết nước ngoài.7. Phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch nước thực hiệnđể chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.8. Phê duyệt là hành vi pháp lý do Chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràngbuộc của điều ước quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.9. Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế là việc trao đổi thư, cônghàm hoặc văn kiện có tên gọi khác tạo thành điều ước quốc tế hai bên giữanước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.10. Gia nhập là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủthực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế nhiều bên đối vớinước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam không ký điều ước quốc tế đó, không phụ thuộcvào việc điều ước quốc tế này đã có hiệu lực hay chưa có hiệu lực.11. Bảo lưu của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tuyên bố củanước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi ký, phê chuẩn, phê duyệthoặc gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệulực pháp lý của một hoặc một số quy định trong điều ước quốc tế khi ápdụng đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.12. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viênlà điều ước quốc tế đang có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam.13. Chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủtịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ hiệu lực của điều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.14. Từ bỏ hoặc rút khỏi điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội,Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràngbuộc của điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam.15. Tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội,Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để tạm dừng thực hiện toàn bộ hoặcmột phần điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên.16. Bên ký kết nước ngoài là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể kháccủa pháp luật quốc tế.17. Tổ chức quốc tế là tổ chức liên chính phủ.Điều 3. Nguyên tắc ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tếViệc ký ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chính sách quản lý chính sách nhà nước quy định nhà nước phương thức quản lý quản lý kinh tế Lý thuyết Luật Việt Nam pháp luật việt nam văn bản luật nhân quyền việt nam luật pháp Việt NamTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 419 0 0 -
6 trang 387 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 371 0 0
-
2 trang 352 0 0
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 341 0 0 -
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 331 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 312 0 0
-
2 trang 302 0 0
-
197 trang 282 0 0
-
Tổng luận Giải pháp chính sách phát triển nền kinh tế số
46 trang 277 1 0 -
Giáo trình Nguyên lý quản lý kinh tế: Phần 1
102 trang 259 2 0 -
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 258 0 0 -
7 trang 250 0 0
-
21 trang 229 0 0
-
14 trang 220 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 219 0 0 -
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 217 0 0 -
Nghịđịnhsố 67/2019/NĐ-CP: Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
17 trang 211 0 0