Danh mục tài liệu

Luật về đường sắt

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 81.00 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật này quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quy tắc, tín hiệu giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật về đường sắt Luật đường sắt LỆNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC Về việc công bố Luật CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ vào Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;Căn cứ vào Điều 91 của Luật tổ chức Quốc hội;Căn cứ vào Điều 50 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, NAY CÔNG BỐ Luật đường sắt. Đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳhọp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005. CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRẦN ĐỨC LƯƠNG QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Độc lập Tự do Hạnh phúcLuật số 35/2005-QH11 ------------------------------- LU Ậ T Đ ƯỜ NG S Ắ T Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về hoạt động đường sắt.CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, bảo vệ kết cấu hạ tầngđường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; quyền và nghĩa vụ của tổ chức,cá nhân có liên quan đến hoạt động đường sắt; quy tắc, tín hiệu giao thông vàbảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; kinh doanh đường sắt. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cóliên quan đến hoạt động đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định củađiều ước quốc tế đó. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Bao gửi là hàng hoá được gửi theo bất kỳ chuyến tàu khách nào mà ngườigửi không đi cùng chuyến tàu đó. 2. Cầu chung là cầu có mặt cầu dùng chung cho cả phương tiện giao thôngđường sắt và phương tiện giao thông đường bộ. 3. Chạy tàu là hoạt động để điều khiển sự di chuyển của phương tiện giaothông đường sắt. 4. Chứng vật chạy tàu là bằng chứng cho phép phương tiện giao thôngđường sắt được chạy vào khu gian. Chứng vật chạy tàu được thể hiện bằng tínhiệu đèn màu, tín hiệu cánh, thẻ đường, giấy phép, phiếu đường. 5. Công lệnh tải trọng là quy định về tải trọng tối đa cho phép trên một trụcvà tải trọng rải đều tối đa cho phép theo chiều dài của phương tiện giao thôngđường sắt được quy định trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đườngsắt. 6. Công lệnh tốc độ là quy định về tốc độ tối đa cho phép phương tiện giaothông đường sắt chạy trên từng cầu, đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt. 7. Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tảiđường sắt, bao gồm đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, hệ thống thoátnước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bịphụ trợ khác của đường sắt. 8. Đường ngang là đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đượcBộ Giao thông vận tải cho phép xây dựng và khai thác. 9. Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh,vượt, xếp, dỡ hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịchvụ khác. Ga đường sắt có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào,khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và các công trình đường sắt khác. 10. Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có tải trọng vượt quá tảitrọng cho phép của toa xe, tuyến đường. 11. Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, có kích thước vượt quá khổgiới hạn đầu máy, toa xe của khổ đường tương ứng. 12. Hoạt động đường sắt là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vựcquy hoạch, đầu tư phát triển, kinh doanh đường sắt, bảo đảm trật tự, an toàngiao thông vận tải đường sắt và những hoạt động khác có liên quan. 13. Ke ga là công trình đường sắt trong ga đường sắt để phục vụ hành kháchlên, xuống tàu, xếp, dỡ hàng hóa. 14. Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệcông trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt. 15 Khổ đường sắt là khoảng cách ngắn nhất giữa hai má trong của đườngray. 16. Khu đoạn là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phùhợp với tác nghiệp chạy tàu. 17. Khu gian là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ cột tín hiệuvào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia. 18. Nút giao cùng mức là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau trêncùng một mặt bằng. 19. Nút giao khác mức là nơi có hai hoặc nhiều tuyến đường giao nhau nằmở cao độ khác nhau. 20. Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, toa xe động lực,phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt. 21. Sản phẩm, dịch vụ công ích đường sắt là sản phẩm, dịch vụ cần thiếtphục vụ cho hoạt động giao thông vận tải đường sắt mà việc cung ứng sảnphẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí. 22. Tàu là phương tiện giao thông đường sắt được lập bởi đầu máy và toa xehoặc đầu máy chạy đơn, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng dichuyển trên đường sắt. 23. Tuyến đường sắt là một khu đoạn hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp tính từga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng. Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đường sắt 1. Bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự, antoàn, chính xác và hiệu quả; góp phần phát triển ki ...