Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về phương trình đường thẳng
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.79 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về phương trình đường thẳng_P2 (Hướng dẫn giải bài tập tự luyện) của thầy Lê Bá Trần Phương giúp các bạn nắm vững những kiến thức về hình học trong không gian. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về phương trình đường thẳngKhóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương Hình học giải tích trong không gian LÝ THUYẾT CƠ SỞ VỀ PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG (Phần 2) HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƢƠNG Bài 1. Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – y – 5z + 1 = 0 và hai đường thẳng: x 1 y 1 z 2 x2 y2 z d1: , d2: 2 3 1 1 5 2 Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với (P) đồng thời cắt hai đường thẳng d1 và d2. Lời giải: x 1 2t x 2 m Phương trình tham số của d1 và d2 là: d1 : y 1 3t ; d 2 : y 2 5m z 2 t z 2m Giả sử d cắt d1 tại M(-1 + 2t; 1 + 3t; 2 + t) và cắt d2 tại N(2 + m; - 2 + 5m; - 2m) MN (3 + m - 2t ; - 3 + 5m - 3t ; - 2 - 2m - t) 3 m 2t 2k Do d (P) có VTPT nP (2; 1; 5) nên k : MN kn p 3 5m 3t k có nghiệm 2 2m t 5k m 1 Giải hệ tìm được t 1 x 1 2t Khi đó điểm M(1; 4; 3) Phương trình d: y 4 t z 3 5t Bài 2. x 3 y 2 z 1 Trong không gian toạ độ cho đường thẳng d: và mặt phẳng : 2 1 1 (P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với d đồng thời thoả mãn khoảng cách từ M tới bằng 42 . Lời giải: Ta có phương trình tham số của d là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương Hình học giải tích trong không gian x 3 2t y 2 t toạ độ điểm M là nghiệm của hệ : z 1 t x 3 2t y 2 t M (1; 3;0) z 1 t x y z 2 0 Lại có VTPT của (P) là nP (1;1;1) , VTCP của d là ud (2;1; 1) . Vì nằm trong (P) và vuông góc với d nên VTCP u ud , nP (2; 3;1) Gọi N(x; y; z) là hình chiếu vuông góc của M trên , khi đó MN ( x 1; y 3; z ) . Ta có MN vuông góc với u nên ta có phương trình: 2x – 3y + z – 11 = 0 x y z 2 0 Lại có N (P) và MN = 42 nên ta có hệ: 2 x 3 y z 11 0 ( x 1) 2 ( y 3) 2 z 2 42 Giải hệ ta tìm được hai điểm N(5; - 2; - 5) và N(- 3; - 4; 5) x 5 y 2 z 5 Nếu N(5; -2; -5) ta có pt : 2 3 1 x 3 y 4 z 5 Nếu N(-3; -4; 5) ta có pt : 2 3 1 Bài 3. x2 y2 z Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán: Lý thuyết cơ sở về phương trình đường thẳngKhóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương Hình học giải tích trong không gian LÝ THUYẾT CƠ SỞ VỀ PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG (Phần 2) HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƢƠNG Bài 1. Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – y – 5z + 1 = 0 và hai đường thẳng: x 1 y 1 z 2 x2 y2 z d1: , d2: 2 3 1 1 5 2 Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với (P) đồng thời cắt hai đường thẳng d1 và d2. Lời giải: x 1 2t x 2 m Phương trình tham số của d1 và d2 là: d1 : y 1 3t ; d 2 : y 2 5m z 2 t z 2m Giả sử d cắt d1 tại M(-1 + 2t; 1 + 3t; 2 + t) và cắt d2 tại N(2 + m; - 2 + 5m; - 2m) MN (3 + m - 2t ; - 3 + 5m - 3t ; - 2 - 2m - t) 3 m 2t 2k Do d (P) có VTPT nP (2; 1; 5) nên k : MN kn p 3 5m 3t k có nghiệm 2 2m t 5k m 1 Giải hệ tìm được t 1 x 1 2t Khi đó điểm M(1; 4; 3) Phương trình d: y 4 t z 3 5t Bài 2. x 3 y 2 z 1 Trong không gian toạ độ cho đường thẳng d: và mặt phẳng : 2 1 1 (P): x + y + z + 2 = 0. Gọi M là giao điểm của d và (P). Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với d đồng thời thoả mãn khoảng cách từ M tới bằng 42 . Lời giải: Ta có phương trình tham số của d là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Toán - Thầy Lê Bá Trần Phương Hình học giải tích trong không gian x 3 2t y 2 t toạ độ điểm M là nghiệm của hệ : z 1 t x 3 2t y 2 t M (1; 3;0) z 1 t x y z 2 0 Lại có VTPT của (P) là nP (1;1;1) , VTCP của d là ud (2;1; 1) . Vì nằm trong (P) và vuông góc với d nên VTCP u ud , nP (2; 3;1) Gọi N(x; y; z) là hình chiếu vuông góc của M trên , khi đó MN ( x 1; y 3; z ) . Ta có MN vuông góc với u nên ta có phương trình: 2x – 3y + z – 11 = 0 x y z 2 0 Lại có N (P) và MN = 42 nên ta có hệ: 2 x 3 y z 11 0 ( x 1) 2 ( y 3) 2 z 2 42 Giải hệ ta tìm được hai điểm N(5; - 2; - 5) và N(- 3; - 4; 5) x 5 y 2 z 5 Nếu N(5; -2; -5) ta có pt : 2 3 1 x 3 y 4 z 5 Nếu N(-3; -4; 5) ta có pt : 2 3 1 Bài 3. x2 y2 z Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luyện thi đại học môn Toán Ôn tập môn Toán 12 Hình học tọa độ không gian Bài tập hình học Bài tập Toán 12 Lý thuyết cơ sở về đường thẳngTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng tâm tỉ cự giải bài toán cực trị Hình học
10 trang 57 0 0 -
150 đề thi thử đại học môn Toán
155 trang 54 0 0 -
GIÁO TRÌNH MATLAB (phụ lục lệnh và hàm)
8 trang 53 0 0 -
9 trang 45 0 0
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán lần 2 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 016
6 trang 42 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán lần 2 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006
7 trang 41 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán lần 2 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 014
7 trang 41 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán lần 2 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 032
7 trang 41 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán lần 2 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 024
7 trang 40 0 0 -
Đề cương ôn thi THPT QG môn Toán năm 2022 - Nguyễn Hoàng Việt
193 trang 39 0 0