Danh mục tài liệu

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 15 - GV. Nguyễn Thành Công

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 355.61 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 15 - GV. Nguyễn Thành Công" có cấu trúc đề được chia làm phần: phần chung gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi này
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 15 - GV. Nguyễn Thành CôngKhoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 15 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 15 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 15 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2).I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lạiđược sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh. B. cả hai bố mẹ đều cung cấp alen gây bệnh. C. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử. D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử.Câu 2: Ở cà chua, bộ NST 2n =24. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu kiểu đơn nhiễm kép khác nhau? A. 22. B. 11. C. 66. D. 144.Câu 3: Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểugen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói vềquá trình giảm phân ở F1 ? A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb. B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ. C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hailoại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên. D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường,sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên.Câu 4: Theo anh (chị) hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này A. làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa. B. tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa. C. làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào. D. làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.Câu 5: Đột biến gen không có vai trò nào dưới đây ? A. Là nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. B. Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống đối với một số loài sinh vật. C. Công cụ nghiên cứu một số quy luật di truyền. D. Tạo thành các thể dị bội.Câu 6: Ở ruồi giấm có 2n = 8. Khi 5 hợp tử ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp một số lần như nhaumôi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 600 nhiễm sắc thể đơn. Số lần nguyên phân củamỗi hợp tử là: A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.Câu 7: Ở người bộ nhiễm sắc thể 2n = 46 . Khả năng sinh ra một trẻ em có 22 nhiễm sắc thể của ông nội,1 NST của bà nội; và 22 nhiễm sắc thể của ông ngoại và 1 NST của bà ngoại là bao nhiêu ? A. 529/223 B. 529/2 46 C. 1/23 D. 1/46Câu 8: Tác nhân nào dưới đây được sử dụng để chứng minh mã di truyền là mã bộ ba Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 15 A. Tia tử ngoại. B. 5BU. C. Acridin. D. Conxisin.Câu 9: Ở một loài động vật, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân 1 1cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ♀ chân cao, mắt trắng và ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ 2 2kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào? A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 4 : 4 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.Câu 10: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lainào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. Ab aB AB aB A. AaBb x aabb. B. XAXa x XaY C. x D. XX  XY aB ab aB abCâu 11: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b: quy định thân đen. Gen Vquy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh ngắn. BV BvThực hiện phép lai  trong đó cấu trúc NST của các giao tử không có sự phân bố lại các alen, tỷ bv bVlệ đời con thu được: A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn. B. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn. C. 25% thân xám, cánh dài : 25% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài : 25% thân đen, cánhngắn. D. 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài.Câu 12: Phép lai một tính trạng mà thu được 4 kiểu hình khác nhau ở đời lai, có thể đưa ra kết luận gì vềquy luật di truyền chi phối? A. Chưa rút ra được kết luận gì rõ ràng. B. Chắc chắn do tương tác gen gây nên. C. Tương tác bổ trợ hoặc hiện tượng đa alen chi phối tính trạng này. D. Tương tác giữa các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Câu 13: Tiến hành lai tạo ruồi đực F1 dị hợp về hai cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lông (lôngxám, lông ngắn) với một ruồi cái ta thu được tỷ lệ 1 thân xám, lông ngắn và 1 thân xám, lông dài. Biếtrằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST thường khác nhau. Nhận định nào dưới đây làchính xác? A. Ở F2 thu được 4 t ...