Lý thuyết và bài tập Số chính phương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.36 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Số chính phương" được chia sẻ nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức số chính phương. Nội dung chính của tài liệu gồm lý thuyết, bài tập và đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em có hướng ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết và bài tập Số chính phương Date SỐ CHÍNH PHƯƠNG “tailieumontoan.com”I. Lý Thuyêt II. Bài tâp = ❗ n là số chính phương nếu: n k2 ( k ∈ Z ) Dạng 1: Chứng minh A là số chính phươngTính chất: C/m : =A k2 ( k ∈ Z )(1) Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng Bài 1. Cho n là một số tự nhiên. Chứng minh rằng:bằng các chữ số 0, 1, 4, 5, 6, 9. A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương.Nhận xét: Số chính phương không thể có chữ tận cùng Lời giàibằng các chữ số 2, 3, 7, 8. Ta có: A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1(2) Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng = (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 14n hoặc 4n + 1. Không có số chính phương nào có dạng = (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 14n + 2 hoặc 4n + 3 (n ∈ N). = (n2 + 3n + 1)2(3) Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng Vì n ∈ N nên n2 + 3n + 1 ∈ N . Vậy A là số chính phương.3n hoặc 3n + 1. Không có số chính phương nào có dạng Bài 2. Cho: B= 1.2.3 + 2.3.4 + ... + k ( k + 1 )( k + 2 )3n + 2 ( n ∈ N ). với k ∈ N . Chứng minh rằng 4B + 1 là số chính phương.(4) Nếu n < k < (n + 1) ( n ∈ Z) thì k không là số 2 2 Lời giàichính phương. Ta thấy biểu thức B là tổng của một biểu thức chúng(5) Mọi số chính phương khi chia cho 5, cho 8 chỉ dư 1, ta nghĩ đến việc phải thu gọn biểu thức B trước.0, 4. Ta có: 1(6) Nếu a là một số chính phương, a chia hết cho số n (n + 1 )(n + 2 ) = n (n + 1 )(n + 2 ) (n + 3 ) − (n − 1 ) nguyên tố p thì a chia hết cho p2. 4 1(7) Nếu tích hai số a và b là một số chính phương thì = n (n + 1 )(n + 2 )(n + 3 ) − (n − 1 ) n (n + 1 )(n + 2 ) 4các số a và b có dạng a = mp2 , b = mq2 Áp dụng:(7) Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4. 1 Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 = 1.2.3 4 ( 1.2.3.4 − 0.1.2.3 ) Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25 1 = 2.3.4 4 ( 2.3.4.5 − 1.2.3.4 ) Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16. 1 (8) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số = 3.4.5 4 ( 3.4.5.6 − 2.3.4.5 ) ......................................................................................... chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố k ( k + 1 )( k + 2 ) với số mũ chẵn. 1 = k ( k + 1 )( k + 2 )( k + 3 ) − ( k − 1 ) k ( k + 1 )( k + 2 ) 4 ❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗Cộng theo vế các đẳng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết và bài tập Số chính phương Date SỐ CHÍNH PHƯƠNG “tailieumontoan.com”I. Lý Thuyêt II. Bài tâp = ❗ n là số chính phương nếu: n k2 ( k ∈ Z ) Dạng 1: Chứng minh A là số chính phươngTính chất: C/m : =A k2 ( k ∈ Z )(1) Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng Bài 1. Cho n là một số tự nhiên. Chứng minh rằng:bằng các chữ số 0, 1, 4, 5, 6, 9. A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương.Nhận xét: Số chính phương không thể có chữ tận cùng Lời giàibằng các chữ số 2, 3, 7, 8. Ta có: A = n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1(2) Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng = (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 14n hoặc 4n + 1. Không có số chính phương nào có dạng = (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n) + 14n + 2 hoặc 4n + 3 (n ∈ N). = (n2 + 3n + 1)2(3) Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng Vì n ∈ N nên n2 + 3n + 1 ∈ N . Vậy A là số chính phương.3n hoặc 3n + 1. Không có số chính phương nào có dạng Bài 2. Cho: B= 1.2.3 + 2.3.4 + ... + k ( k + 1 )( k + 2 )3n + 2 ( n ∈ N ). với k ∈ N . Chứng minh rằng 4B + 1 là số chính phương.(4) Nếu n < k < (n + 1) ( n ∈ Z) thì k không là số 2 2 Lời giàichính phương. Ta thấy biểu thức B là tổng của một biểu thức chúng(5) Mọi số chính phương khi chia cho 5, cho 8 chỉ dư 1, ta nghĩ đến việc phải thu gọn biểu thức B trước.0, 4. Ta có: 1(6) Nếu a là một số chính phương, a chia hết cho số n (n + 1 )(n + 2 ) = n (n + 1 )(n + 2 ) (n + 3 ) − (n − 1 ) nguyên tố p thì a chia hết cho p2. 4 1(7) Nếu tích hai số a và b là một số chính phương thì = n (n + 1 )(n + 2 )(n + 3 ) − (n − 1 ) n (n + 1 )(n + 2 ) 4các số a và b có dạng a = mp2 , b = mq2 Áp dụng:(7) Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4. 1 Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 = 1.2.3 4 ( 1.2.3.4 − 0.1.2.3 ) Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25 1 = 2.3.4 4 ( 2.3.4.5 − 1.2.3.4 ) Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16. 1 (8) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số = 3.4.5 4 ( 3.4.5.6 − 2.3.4.5 ) ......................................................................................... chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố k ( k + 1 )( k + 2 ) với số mũ chẵn. 1 = k ( k + 1 )( k + 2 )( k + 3 ) − ( k − 1 ) k ( k + 1 )( k + 2 ) 4 ❗ liên hệ tài liệu word toán SĐT (Zalo): 039.373.2038 ❗Cộng theo vế các đẳng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Số chính phương Lý thuyết Số chính phương Bài tập Số chính phương Số tự nhiên Số nguyên tốTài liệu có liên quan:
-
Bộ đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9
263 trang 171 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước
17 trang 111 0 0 -
Sách giáo viên Toán lớp 6 (Bộ sách Cánh diều)
53 trang 99 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
13 trang 98 1 0 -
Lý thuyết và bài tập Số nguyên tố
6 trang 79 0 0 -
Giáo trình Cơ sở Toán học: Phần 2 - Nguyễn Gia Định
66 trang 60 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
3 trang 58 0 0 -
Bài tiểu luận: Nghiên cứu số tự nhiên trong sách giáo khoa tiểu học
28 trang 55 0 0 -
3 đề thi HSG giải Toán 7 bằng máy tính cầm tay - Sở GD&ĐT Long An - (Kèm Đ.án)
9 trang 54 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Tiến (Đề tham khảo)
7 trang 52 0 0