
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEDAX SCHERING-PLOUGH
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CEDAX SCHERING-PLOUGH CEDAX SCHERING-PLOUGHViên nang 200 mg : vỉ 2 viên, hộp 3 vỉ.Viên nang 400 mg : vỉ 2 viên, hộp 3 vỉ.Hỗn dịch 36 mg/ml : chai 30 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên Ceftibuten dihydrate 200 mg cho 1 viên Ceftibuten dihydrate 400 mg cho 1 ml hỗn dịch Ceftibuten dihydrate 36 mgTÍNH CHẤTDược lý học :Giống như hầu hết các kháng sinh b-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibutenlà kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấutrúc hóa học, ceftibuten bền vững với các b-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với pénicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởiceftibuten.Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 -1/8 hoạt tính của ceftibuten.Vi khuẩn học :Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase quatrung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vàicéphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn nh ư Citrobacter,Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten khôngnên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát nhưqua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ nh ư dòngS. pneumoniae đề kháng pénicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 củaE. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tốithiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tốithiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gầnbằng MIC.Ceftibuten đã được chứng minh in vitro v à trên lâm sàng có tác d ụng trên hầuhết các dòng vi khuẩn sau :Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (tr ừ cácdòng đề kháng pénicilline).Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âmtính) ; Hemophilus para -influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ;Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ;Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ;Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác,như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E.aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các d òng vikhuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersiniaenterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòngCitrobacter, Morganella và Serratia không đa ti ết céphalosporinase qua trunggian nhiễm sắc thể.Ceftibuten không có ho ạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus,Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thu ốc cho thấy cótác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các d òngBacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và invivo với các dòng này.Thử nghiệm tính nhạy cảm :Phương pháp khuếch tán : Các phương pháp định lượng yêu cầu phải đo đườngkính vòng vô khuẩn để ước tính độ nhạy cảm của kháng sinh. Ceftibuten đ ượcthử nghiệm bằng phương pháp đĩa để đánh giá tính nhạy cảm đ ược mô tả bởiBauer AW và c ộng sự ; Am J Clinical Pathology 1966 ; 45 ; 493, Ủy Ban QuốcGia về Chuẩn Mực Xét Nghiệm Lâ m Sàng, tiêu chuẩn được chấp thuận : thángtư 1990 và đăng ký liên bang 1974 ; 39 (30 tháng 5) 19182 - 19184. Kết quảnhạy cảm là biện giải sự tương ứng giữa đường kính vòng vô khuẩn thu đượctừ đĩa xét nghiệm với MIC của ceftibuten.Kết quả xét nghiệm dùng đĩa kháng sinh chuẩn duy nhất chứa 30 mg ceftibutensẽ được biện luận theo tiêu chuẩn sau : Đường kính >= 21 mm là nhạy cảm (S); 18-20 mm là nhạy cảm trung gian (MS), Vi khuẩn có thể được xem là nhạy cảm với ceftibuten nếu giá trị MIC choceftibuten là = 32 mg/ml. Vi khuẩn cóMIC 16 mg/ml là nhạy cảm trung gian.Giống như các phương pháp khuếch tán tiêu chuẩn, các phương pháp phaloãng cũng yêu cầu sử dụng vi khuẩn chứng ở ph òng xét nghiệm. Bộtceftibuten tiêu chuẩn phải cho giá trị MIC trong khoảng 0,125-0,5 mg/ml choE. coli ATCC 25922 và >= 32 mg/ml cho S. aureus ATCC 29213.CHỈ ĐỊNHĐiều trị các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm :Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bao gồm các nhiễm khuẩn đặc hiệu sau :viêm họng, viêm amiđan và sốt tinh hồng nhiệt ở ng ười lớn và/hoặc trẻ em ;viêm xoang cấp ở người lớn, viêm tai giữa ở trẻ em.Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ở người lớn, bao gồm vi êm phế quản, đợt cấpcủa viêm phế quản mạn và viêm phổi cấp ở bệnh nhân có thể điều trị bằngđường uống, nghĩa là những người nhiễm khuẩn tiên phát mắc phải trong cộngđồng.Nhiễm khuẩn đường niệu ở trẻ em và người lớn, cả hai trường hợp có và khôngcó biến chứng.Viêm ruột và viêm dạ dày ruột ở trẻ em do Salmonella, Shigella hay E. coli.Không chứng minh được hoạt tính của Cedax với các loài Campylobacter hayYersinia.CHỐNG CHỈ ĐỊNHBệnh nhân có dị ứng với céphalosporine hay với bất kỳ thành phần nào củaCedax.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGCần thật cẩn thận khi sử dụng các kháng sinh céphalosporine cho bệnh nhân cónghi ngờ hay đã biết chắc là có dị ứng với pénicilline. Khoảng 5% bệnh nhâncó tiền sử dị ứng với pénicilline có phản ứng chéo với céphalosporine. Phảnứng quá mẫn cấp trầm trọng (phản vệ) cũng đã được báo cáo trên những bệnhnhân dùng pénicilline và céphalosporine và ph ản ứng quá mẫn chéo với phảnvệ cũng đã xuất hiện. Nếu xuất hiện phản ứng phản vệ với Cedax, ng ưng thuốcvà dù ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu có liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 227 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 207 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 187 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 183 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 169 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 115 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 82 0 0 -
40 trang 75 0 0
-
39 trang 70 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 52 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 49 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 46 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0