
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FLIXOTIDE GLAXOWELLCOME
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FLIXOTIDE GLAXOWELLCOME FLIXOTIDE GLAXOWELLCOMEkhí dung 25 mg/liều : ống xịt 60 liều và 120 liều.khí dung 50 mg/liều : ống xịt 60 liều và 120 liều.khí dung 125 mg/liều : ống xịt 60 liều và 120 liều.khí dung 250 mg/liều : ống xịt 60 liều và 120 liều.THÀNH PHẦN cho 1 liều Fluticasone propionate 25 mg cho 1 liều Fluticasone propionate 50 mg cho 1 liều Fluticasone propionate 125 mg cho 1 liều Fluticasone propionate 250 mgDƯỢC LỰCCơ chế tác dụng :Fluticasone propionate dùng qua ống hít với liều khuyến cáo có tác động khángviêm glucocorticoid mạnh tại phổi, làm giảm các triệu chứng và cơn hen phếquản, mà không có các tác d ụng ngoại ý như khi dùng corticosteroid theođường toàn thân.Chức năng thượng thận :Lượng hormone thượng thận tiết ra hàng ngày vẫn duy trì trong giới hạn bìnhthường trong quá trình điều trị dài hạn với fluticasone propionate hít ngay cảkhi dùng với liều cao nhất được khuyến cáo cho trẻ em v à người lớn. Sau khichuyển từ các steroid hít khác sang fluticasone propionate hít, lượng hormonetiết hàng ngày dần dần được cải thiện mặc d ù trước kia hay hiện tại có d ùnggián đoạn các steroid đường uống, do đó chức năng th ượng thận trở về hoạtđộng bình thường khi dùng fluticasone propionate hít. D ự trữ thượng thận vẫnduy trì bình thường trong quá trình điều trị dài hạn fluticasone propionate hítkhi đo bằng sự tăng bình thường trong một test kích thích. Tuy nhiên, sự suyyếu dự trữ thượng thận tồn tại sau các điều trị tr ước đó có thể kéo dài đáng kểvà yếu tố này cũng cần được lưu ý (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúcdùng).Số liệu an toàn tiền lâm sàng :Độc tính cho thấy chỉ l à những loại ảnh hưởng tiêu biểu của các corticosteroidmạnh và chỉ xảy ra khi dùng với liều cao hơn rất nhiều so với liều đ ược đề nghịcho điều trị. Không tìm thấy được ảnh hưởng nào mới qua các test về độc tínhvới liều lập lại, các nghiên cứu về sinh sản hay nghiên cứu về tính sinh quáithai. Fluticasone propionate không gây đ ột biến in vitro và in vivo và khôngcho thấy khả năng sinh khối u ở loài gặm nhấm. Thuốc không gây kích ứng vàkhông gây nhạy cảm trên mẫu thú vật.DƯỢC ĐỘNG HỌCSau khi dùng theo đường uống 87 - 100% liều dùng được đào thải qua phânvới 75% hợp chất dưới dạng không được hấp thu ban đầu tùy theo liều dùng.Có một chất chuyển hóa chủ yếu không có hoạt tính. Sau khi tiêm tĩnh mạch cómột sự thanh thải nhanh chóng trong huyết t ương gợi ý cho sự đào thải mạnh ởgan. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết t ương vào khoảng 3 giờ. Thể tíchphân bố khoảng 250 lít.CHỈ ĐỊNHNgười lớn :Điều trị dự phòng trong :Hen phế quản nhẹ (giá trị PEF cao hơn 80% so với bình thường với thay đổisáng chiều dưới 20%).Bệnh nhân cần dùng thuốc giãn phế quản không đều đặn nay sử dụng nhiềuhơn bình thường.Hen phế quản vừa (giá trị PEF 60-80% so với bình thường với thay đổi sángchiều 20-30%).Bệnh nhân cần dùng thuốc trị hen phế quản th ường xuyên. Bệnh nhân bị henphế quản không ổn định hay nặng hơn khi sử dụng thuốc dự phòng hiện có haychỉ đơn thuần dùng một loại thuốc giãn phế quản.Hen phế quản nặng (giá trị PEF dưới 60% so với bình thường với thay đổi sángchiều 30%).Bệnh nhân bị hen phế quản nặng mãn tính. Khi dùng fluticasone propionatehít, nhiều bệnh nhân bị lệ thuộc corticosteroid đ ường toàn thân để kiểm soátđầy đủ các triệu chứng có thể được giảm đáng kể hay không còn cần phải dùngcorticosteroid đường uống.Trẻ em :Bất kỳ trẻ em nào cần dùng thuốc hen phế quản dự phòng, bao gồm nhữngbệnh nhi không được kiểm soát với các thuốc dự phòng hiện có.CHỐNG CHỈ ĐỊNHFlixotide Inhale r và Accuhaler chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫnvới bất cứ thành phần nào của thuốc.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGViệc kiểm soát hen phế quản nên theo chương trình điều trị bậc thang và đápứng của bệnh nhân nên được kiểm soát trên lâm sàng và bằng các xét nghiệmchức năng phổi. Hiện t ượng gia tăng sử dụng các chất chủ vận b -2 tác độngngắn hạn dùng theo đường hít để kiểm soát các triệu chứng cho thấy có sự suygiảm kiểm soát hen phế quản. Trong những tr ường hợp này, nên đánh giá lạiphác đồ điều trị. Giảm kiểm soát hen phế quản đột ngột và tăng dần có khảnăng đe dọa đến tính mạng và nên cân nhắc đến việc tăng liều corticosteroid. Ởnhững bệnh nhân được xem là có nguy cơ, nên ki ểm tra lưu lượng đỉnh kýhàng ngày.Flixotide Inhaler và Accuhaler kh ông dùng cho cơn hen phế quản cấp m à dùngđể kiểm soát thường quy dài hạn. Bệnh nhân sẽ cần một thuốc giãn phế quảntheo đường hít tác động nhanh v à ngắn hạn để làm giảm triệu chứng hen phếquản cấp.Nên kiểm tra kỹ thuật sử dụng ống hít của bệnh nhân để bảo đảm sự đồng bộgiữa nhát xịt với động tác hít vào để đưa thuốc vào phổi một cách tối ưu.Chức năng thượng thận và dự trữ thượng thận thường ở trong khoảng giới hạnbình thường khi dùng fluticasone propionate hít. Tuy nhiên, m ột vài ảnh hưởngtoàn thân có thể xuất hiện với một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ng ười lớn sau khi điềutrị kéo dài với liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo. Bệnh nhân chuyển từcác steroid khác dùng theo đường hít hay uống sang fluticasone propionate hítvẫn còn có nguy cơ suy giảm dự trữ thượng thận trong một thời gian đáng kể.Bệnh nhân được cấp cứu nội khoa hay ngoại khoa mà trong quá khứ đã cầnphải dùng liều cao các steroid hít khác và/hoặc được điều trị gián đoạn với cácsteroid uống vẫn còn có nguy cơ suy dự trữ thượng thận trong một thời gianđáng kể sau khi chuyển sang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcTài liệu có liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 228 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 207 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 47 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0