Mắt và các dụng cụ quang học
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.03 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu ôn thi môn vật lý gồm tổng hợp các bài tập vật lý 12 giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức và nắm vững bài hơn. Mời các bạn cùng tham khảo. Chúc các bạn thành công
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mắt và các dụng cụ quang họcVũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƢƠNG 1. Lăng kính Các công thức của lăng kính: sini n sinr sini n sinr A r r D i i A Điều kiện để có tia ló A 2i gh i i 0 sini 0 n sin( ) A Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r’ = r = A/2; i’ = i = (Dm + A)/2 2. Thấu kính Độ tụ của thấu kính: D 1 (n 1)( R R ) 1 1 f 1 2 Công thức thấu kính: 111 f d d Số phóng đại: d k d 3. Mắt Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và võng mạc. Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc trông α ≥ αmin (năng suất phân li) 4. Kính lúp Số bội giác: G k d§ l 0 + Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc + Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt) 5. Kính hiển vi Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = k1.G2∞ 1Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk (với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính § (với δ là độ dài quang học của kính hiển vi) G ff 12 6. Kính thiên văn Kính thiên văn khúc xạ gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Kính thiên văn phản xạ gồm gương lõm có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt. Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực: G ff 1 2 Bài tập tẠI LỚP 7.92 Một tia sáng chiếu thẳng góc đến mặt bên thứ nhất của lăng kính có góc chiết quang A = 300. Góc lệch giữa tia ló và tia lới là D = 300. Chiết suất của chất làm lăng kính là A. n = B. n = C. n = D. n = 1,82. 1,73. 1,50. 1,41. 7.93 Một tia sáng chiếu đến mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất chất làm lăng kính là n = 3 . Góc lệch cực tiểu giữa tia ló và tia tới là: A. Dmin = B. Dmin = C. Dmin = D. Dmin = 0 0 0 750. 30 . 45 . 60 . 7.94 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là: A. 6,67 B. 13,0 C. 19,67 D. 25,0 (cm). (cm). (cm). (cm). 2Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk 7.95* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Tiêu cự của thị kính là: A. f2 = 1 B. f2 = 2 C. f2 = 3 D. f2 = 4 (cm). (cm). (cm). (cm). 7.96* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặ trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: A. G∞ = B. G∞ = C. G∞ = D. G∞ = 50 (lần). 100 (lần). 150 (lần). 200 (lần). 7.97 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Độ phóng đại ảnh qua vật kính của kính hiển vi là: A. 15. B. 20. C. 25. D. 40. 7.98* Hệ đồng trục gồm hai thấu kính O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 (cm), f2 = - 20 (cm), đặt cách nhau một đoạn a = 30 (cm), vật phẳng AB vuông góc với trục chính trước O1 và cách O1 một đoạn 20 (cm). Ảnh cuối cùng của vật qua quang hệ là: A. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một đoạn 10 (cm). B. ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một đoạn 20 (cm). C. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một đoạn 10 (cm). D. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một đoạn 20 (cm). 7.99 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Pháp tuyến đối với mặt phẳng tại một điểm là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại điểm đó. B. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt trụ đi qua điểm đó. 3Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk C. Pháp tuyến đối với mặt cầu tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt cầu đi qua điểm đó. D. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng vuông góc với tiếp tuyến của mặt trụ đi qua điểm đó. 7.100 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, A. luôn luôn có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mắt và các dụng cụ quang họcVũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHƢƠNG 1. Lăng kính Các công thức của lăng kính: sini n sinr sini n sinr A r r D i i A Điều kiện để có tia ló A 2i gh i i 0 sini 0 n sin( ) A Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r’ = r = A/2; i’ = i = (Dm + A)/2 2. Thấu kính Độ tụ của thấu kính: D 1 (n 1)( R R ) 1 1 f 1 2 Công thức thấu kính: 111 f d d Số phóng đại: d k d 3. Mắt Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và võng mạc. Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc trông α ≥ αmin (năng suất phân li) 4. Kính lúp Số bội giác: G k d§ l 0 + Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc + Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt) 5. Kính hiển vi Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = k1.G2∞ 1Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk (với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính § (với δ là độ dài quang học của kính hiển vi) G ff 12 6. Kính thiên văn Kính thiên văn khúc xạ gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Kính thiên văn phản xạ gồm gương lõm có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt. Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực: G ff 1 2 Bài tập tẠI LỚP 7.92 Một tia sáng chiếu thẳng góc đến mặt bên thứ nhất của lăng kính có góc chiết quang A = 300. Góc lệch giữa tia ló và tia lới là D = 300. Chiết suất của chất làm lăng kính là A. n = B. n = C. n = D. n = 1,82. 1,73. 1,50. 1,41. 7.93 Một tia sáng chiếu đến mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất chất làm lăng kính là n = 3 . Góc lệch cực tiểu giữa tia ló và tia tới là: A. Dmin = B. Dmin = C. Dmin = D. Dmin = 0 0 0 750. 30 . 45 . 60 . 7.94 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là: A. 6,67 B. 13,0 C. 19,67 D. 25,0 (cm). (cm). (cm). (cm). 2Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk 7.95* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặt trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Tiêu cự của thị kính là: A. f2 = 1 B. f2 = 2 C. f2 = 3 D. f2 = 4 (cm). (cm). (cm). (cm). 7.96* Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5 (đp). Thị kính cho phép nhìn vật cao 1 (mm) đặ trong tiêu diện vật dưới góc là 0,05 (rad). Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: A. G∞ = B. G∞ = C. G∞ = D. G∞ = 50 (lần). 100 (lần). 150 (lần). 200 (lần). 7.97 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5 (mm) và thị kính có tiêu cự 20 (mm). Vật AB nằm trước và cách vật kính 5,2 (mm). Độ phóng đại ảnh qua vật kính của kính hiển vi là: A. 15. B. 20. C. 25. D. 40. 7.98* Hệ đồng trục gồm hai thấu kính O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 (cm), f2 = - 20 (cm), đặt cách nhau một đoạn a = 30 (cm), vật phẳng AB vuông góc với trục chính trước O1 và cách O1 một đoạn 20 (cm). Ảnh cuối cùng của vật qua quang hệ là: A. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một đoạn 10 (cm). B. ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một đoạn 20 (cm). C. ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một đoạn 10 (cm). D. ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một đoạn 20 (cm). 7.99 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Pháp tuyến đối với mặt phẳng tại một điểm là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng tại điểm đó. B. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt trụ đi qua điểm đó. 3Vũ Đình Hoàng - LTĐH liên hệ: 01689.996.187 – lophocthem.tk C. Pháp tuyến đối với mặt cầu tại một điểm là đường thẳng trùng với bán kính của mặt cầu đi qua điểm đó. D. Pháp tuyến đối với mặt trụ tại một điểm là đường thẳng vuông góc với tiếp tuyến của mặt trụ đi qua điểm đó. 7.100 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, A. luôn luôn có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 97 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 52 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 44 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 38 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 37 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 36 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 35 0 0 -
35 trang 35 0 0
-
21 trang 33 0 0
-
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 33 0 0