Mô hình sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 t tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, Papp-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.23 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài khảo sát vai trò sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ bằng phối hợp yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch trung bình, xét nghiệm PAPP-A huyết thanh và siêu âm doppler chỉ số xung động mạch tử cung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 t tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, Papp-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung Có ba yếu tố liên quan đến kết quả điều trị là phCG trophoblastic neoplasia. The Corchrane database oftrước hóa trị MTX/FA, điểm tiên lượng nguy cơ systematic reviews.TSNBN và hóa dự phòng trước đó. Khả năng hóa trị 2.GOLDSTEIN , D.P; BERKOWITZ, R.S;. (2007).MTX/FA thất bại ờ nhóm bệnh nhân có nồng độ Ị3hCG Gestaỉĩona! trophoblastic disease. In Berek and Novaktrước hóa trị > ioO.OOQmUI/mL tăng lên 5,22 lần so với S Gynecology (pp. 1581 -1603). .nhóm bệnh nhân có phCG trước hóa trị < 3.GOLDSTEIN, D.P; BERKOWITZ, R.S;. (1996).I.OOOmUl/mL (P=0,007). Khả năng hóa trị MTX/FA Gestational trophoblastic diease. In Berek and Novaksthất bại ở nhóm bệnh nhân có điểm tiên lượng nguy Gynecology (pp. 1276-1278).cơ TSNBN Ề: 4 tăng !ên 6,48 lần so với nhóm bệnh 4.JAFARI, S.M; VEJDANI, R; SAYYAH, M.H;.nhận có điềm nguy cơ tiên lượng TSNBN á (2014). Comparison of Methotrexate-Folinic acid verus1 (P—0,001). Khả năng hóa trị MTX/FA thất bại ở nhóm plused Actinomycin D in treatment of stage I, low riskbệnh nhân có hóa dự phòng trước khi điễn tiến thành gestational trophoblastic neoplasia: a randomizedTSNBN sẽ tăng lên 2,34 lần so với nhóm bệnh nhân clinical trial. Iranian J o f Obstetrics, Gynecology ankhông hóa dự phòng (P=0,003). Infertility, 1-11. Cac tác dụng ngoại ý khỉ dùng MTX/FA không 5.LERTKHACHONSUK, A., ISRANGURA, N-, &đáng kể và hầu hét không cần điều trĩ chuyên biêí nào WILAILAK, S. (2009). Actinomycin D verus KIẾN NGHI: Methotrexate-Folinic acid as the treatment of stage I, - Trong điểu kiện thiếu Actinomycin D và các dụng low-risk gestational trophoblastic neoplasia: angoại ý đáng kể của phác đồ đa hóa trị, MTX/FA vẫn là randomized controlled trial. Int J Gynecol Cancer, 958-íựa chọn thích hợp trong điều trị TSNBN nguy cơ thấp 988.hậu TT. 6.LÊ, S. PHƯƠNG; LÊ, M. TOÀN; PHẠM, Đ. - Những bệnh nhân TT nguy cơ cao đã có hóa dự KHOA;. (2009). Đánh giá hiệu quả cua phác đồphòng MTX, khi diễn tiến thành TSNBN thì không nên MTX/FA trong điều írị u nguyên bào nuôi nguy cơ íhấpsử dụng lại MTX trong phác đồ điều trị. theoFIGO 2000 và các yếu tố nguy cơ kháng thuốc. - Những bệnh nhân TSNBN có nồng độ (3hCG Tập san Y học TPHCM, tập 13 (2), 53-62.trước điều trị >100.000mUI/ml hoặc điềm số nguy cơ 7.MCNEÍSH, I.A; STRICKLAND, S; HOLDEN, L;.tiên lượng TSNBN > 4 không nên điều trị với phác đồ (2002). Low-risk persistent gestational trophoblasticđơn hóa trị MTX/FA. disease: outcome after intitial treatment with low-dose - Hướng nghiên cứu tiếp theo là thử nghiệm lâm Methotrexate and Folinic acid from 1992 to 2000. Jsàng ngẫu nhiên có nhóm chứng, so sánh hiệu quả Clin Oncol, 1838-1844.của phác đồ MTX/FA và Actinomycin D trong điều trị 8.PHẠM, H. (2004). Vai trò của beta hCG huyếtđầu tay bệnh lý TSNBN. thanh trong theo dõi sau nạo chửa trứng, điều trị u TÀI LIỆU THAM KHẢO nguyên bào nuôi và một số yếu tố liên quan đến tái 1.ALAZZAM, M; TIDY, J; HANCOCK, B.W;. (2012). phát. Luận ân Tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, 20-55. FIrst-irne chemotherapy in low-risk gestational Mộ HỈNH SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT TẠI THỜI ĐIẺM 11 TUẦN ĐÉN 13TUẰN 6 NGÀY THAI KỲ DỰA VÀO YÉU TÔ NGUY c ơ MẸ, HỤYÉT ÁP ĐỘNG MẠCH, PAPP-A VẢ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Tác giả: Trần Mạnh Lỉnh (Thạc sĩ, Bộ m ôn Phụ sàn, trư ờ ng Đ ại học Y D ư ợ c Huế) _ Nhóm giao viên hư ơ ng dẫn: GS.TS. Cao Ngọc Thành, PGS.TS. Nguyễn v o Quốc Huy, TS.BS. Võ Văn Đức, TS.BS. Trương Quang Vinh (Bộ m ôn Phụ sản, trư ờ ng Đ ạ i học Y D ược Huế) PGS.TS. Nguyên V iết Nhân (Bộ m ôn D iiru yề n , trư ờ n g Đ ạ ih ọ c Y Dược Huế) TÓM TẨT Mục tiêu: Khảo sát vai trò sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ bằngphối hợp yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch trúng bình, xét nghiệm PAPP-A huyết thanh và sĩêu âmdoppler chỉ sổ xung động mạch tử cung. Đ ối tư ơ ng và p hư ơ ng pháp nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô hình sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 t tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, Papp-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung Có ba yếu tố liên quan đến kết quả điều trị là phCG trophoblastic neoplasia. The Corchrane database oftrước hóa trị MTX/FA, điểm tiên lượng nguy cơ systematic reviews.TSNBN và hóa dự phòng trước đó. Khả năng hóa trị 2.GOLDSTEIN , D.P; BERKOWITZ, R.S;. (2007).MTX/FA thất bại ờ nhóm bệnh nhân có nồng độ Ị3hCG Gestaỉĩona! trophoblastic disease. In Berek and Novaktrước hóa trị > ioO.OOQmUI/mL tăng lên 5,22 lần so với S Gynecology (pp. 1581 -1603). .nhóm bệnh nhân có phCG trước hóa trị < 3.GOLDSTEIN, D.P; BERKOWITZ, R.S;. (1996).I.OOOmUl/mL (P=0,007). Khả năng hóa trị MTX/FA Gestational trophoblastic diease. In Berek and Novaksthất bại ở nhóm bệnh nhân có điểm tiên lượng nguy Gynecology (pp. 1276-1278).cơ TSNBN Ề: 4 tăng !ên 6,48 lần so với nhóm bệnh 4.JAFARI, S.M; VEJDANI, R; SAYYAH, M.H;.nhận có điềm nguy cơ tiên lượng TSNBN á (2014). Comparison of Methotrexate-Folinic acid verus1 (P—0,001). Khả năng hóa trị MTX/FA thất bại ở nhóm plused Actinomycin D in treatment of stage I, low riskbệnh nhân có hóa dự phòng trước khi điễn tiến thành gestational trophoblastic neoplasia: a randomizedTSNBN sẽ tăng lên 2,34 lần so với nhóm bệnh nhân clinical trial. Iranian J o f Obstetrics, Gynecology ankhông hóa dự phòng (P=0,003). Infertility, 1-11. Cac tác dụng ngoại ý khỉ dùng MTX/FA không 5.LERTKHACHONSUK, A., ISRANGURA, N-, &đáng kể và hầu hét không cần điều trĩ chuyên biêí nào WILAILAK, S. (2009). Actinomycin D verus KIẾN NGHI: Methotrexate-Folinic acid as the treatment of stage I, - Trong điểu kiện thiếu Actinomycin D và các dụng low-risk gestational trophoblastic neoplasia: angoại ý đáng kể của phác đồ đa hóa trị, MTX/FA vẫn là randomized controlled trial. Int J Gynecol Cancer, 958-íựa chọn thích hợp trong điều trị TSNBN nguy cơ thấp 988.hậu TT. 6.LÊ, S. PHƯƠNG; LÊ, M. TOÀN; PHẠM, Đ. - Những bệnh nhân TT nguy cơ cao đã có hóa dự KHOA;. (2009). Đánh giá hiệu quả cua phác đồphòng MTX, khi diễn tiến thành TSNBN thì không nên MTX/FA trong điều írị u nguyên bào nuôi nguy cơ íhấpsử dụng lại MTX trong phác đồ điều trị. theoFIGO 2000 và các yếu tố nguy cơ kháng thuốc. - Những bệnh nhân TSNBN có nồng độ (3hCG Tập san Y học TPHCM, tập 13 (2), 53-62.trước điều trị >100.000mUI/ml hoặc điềm số nguy cơ 7.MCNEÍSH, I.A; STRICKLAND, S; HOLDEN, L;.tiên lượng TSNBN > 4 không nên điều trị với phác đồ (2002). Low-risk persistent gestational trophoblasticđơn hóa trị MTX/FA. disease: outcome after intitial treatment with low-dose - Hướng nghiên cứu tiếp theo là thử nghiệm lâm Methotrexate and Folinic acid from 1992 to 2000. Jsàng ngẫu nhiên có nhóm chứng, so sánh hiệu quả Clin Oncol, 1838-1844.của phác đồ MTX/FA và Actinomycin D trong điều trị 8.PHẠM, H. (2004). Vai trò của beta hCG huyếtđầu tay bệnh lý TSNBN. thanh trong theo dõi sau nạo chửa trứng, điều trị u TÀI LIỆU THAM KHẢO nguyên bào nuôi và một số yếu tố liên quan đến tái 1.ALAZZAM, M; TIDY, J; HANCOCK, B.W;. (2012). phát. Luận ân Tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, 20-55. FIrst-irne chemotherapy in low-risk gestational Mộ HỈNH SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT TẠI THỜI ĐIẺM 11 TUẦN ĐÉN 13TUẰN 6 NGÀY THAI KỲ DỰA VÀO YÉU TÔ NGUY c ơ MẸ, HỤYÉT ÁP ĐỘNG MẠCH, PAPP-A VẢ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Tác giả: Trần Mạnh Lỉnh (Thạc sĩ, Bộ m ôn Phụ sàn, trư ờ ng Đ ại học Y D ư ợ c Huế) _ Nhóm giao viên hư ơ ng dẫn: GS.TS. Cao Ngọc Thành, PGS.TS. Nguyễn v o Quốc Huy, TS.BS. Võ Văn Đức, TS.BS. Trương Quang Vinh (Bộ m ôn Phụ sản, trư ờ ng Đ ạ i học Y D ược Huế) PGS.TS. Nguyên V iết Nhân (Bộ m ôn D iiru yề n , trư ờ n g Đ ạ ih ọ c Y Dược Huế) TÓM TẨT Mục tiêu: Khảo sát vai trò sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ bằngphối hợp yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch trúng bình, xét nghiệm PAPP-A huyết thanh và sĩêu âmdoppler chỉ sổ xung động mạch tử cung. Đ ối tư ơ ng và p hư ơ ng pháp nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Siêu âm Doppler Sàng lọc bệnh lý tiền sản giật Sàng lọc trước sinh Bệnh lý tiền sản giật Xét nghiệm PAPP-A Chỉ số xung động mạch tử cungTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Khảo sát quy trình định lượng men G6PD trong máu khô của trẻ sơ sinh bằng phương pháp huỳnh quang
3 trang 51 0 0 -
Bài giảng Siêu âm Doppler và thai chậm tăng trưởng
33 trang 40 0 0 -
5 trang 33 0 0
-
Bài giảng Biểu đồ tăng trưởng chuẩn cho thai và trẻ sơ sinh
25 trang 33 0 0 -
Siêu âm tim từ căn bản đến nâng cao: Phần 2
143 trang 32 0 0 -
Bài giảng Ứng dụng của siêu âm doppler mô cơ tim
56 trang 28 0 0 -
98 trang 27 0 0
-
Tiếp cận sàng lọc bệnh lý tiền sản giật
8 trang 26 0 0 -
10 trang 26 0 0