
MỞ MÀNG PHỔI
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỞ MÀNG PHỔI MỞ MÀNG PHỔI1. Chỉ định: Mở màng phổi để dẫn lưu dịch trong tràng dịch, tràng mũ, tràng máu màng phổi.2. Nguyên tắc Chọn chỗ thấp nhất của ổ đọng dịch, mủ, máu- Dẫn lưu kín một chiều-3. Kỹ thuật. Mở màng phổi qua khoang liên sườn. ü Mở màng phổi có cắt xương sườn üI./ Mở màng phổi tối thiểu 1) Dụng cụ. Ngoài dụng cụ thông thường phải có Trocas. · Ống dẫn lưu bằng cao su dài 1m · Lọ thủy tinh 500 – 1000ml ·2) Tư thế bệnh nhân. Bệnh nhân ngồi hoặc nằm nghiên. · Gây tê bằng Novocain 0,5% (hoặc Lidocain) ·3) Kỹ thuật.Thì 1: Rạch da dài sau ở khoang liên sườn 7, 8 đường nách giữa, sát bờ · trên của xương sườn dưới. Dùng trcas chọn qua khoang liên sườn sát bờ trên xương sườn · dưới.Thì 2: Cho ống dẫn lưu vào, rút Trocas. · Rút bỏ trocas, cố định ống dẫn lưu bằng một mũi khâu da và buộc · vào ống dẫn lưu. Cắm ống dẫn lưu vào lọ sát trùng của hệ thống máy hút, hút liên · tục. Dẫn lưu theo hệ thống XiFông. · Nối ống dẫn lưu qua ống thủy tinh cắm vào bình sát trùng, khi gần · đầy lọ -> thay bình.4) Theo dõi sau mổ. Trường hợp dẫn lưu tốt, tổng trạng bệnh nhân ngày 1 tốt hơn, · lượng dịch ra đều đặn hàng ngày. Ngày đầu nhiều, sau ít dần. Kiểm tra phổi : thấy phổi nở tốt, cặn thu nhỏ. Nếu ống dẫn lưu bị tắc, dịch không qua ống dẫn lưu -> Kiểm tra · mức nước trong lọ, không di động theo nhịp thở th ì súc rữa bằng Naclo 9/1000 hoặc đặt lại ống dẫn lưu. Hằng ngày hướng dẫn bệnh nhân tập thở, mức độ càng tăng dần. ·5) Tai biến, biến chứng. Chảy máu do chọc vào bó mạch liên sườn. · Chọc vào phổi hoặc màng bụng do động tác thô bạo hoặc chổ mở · quá thấp dưới khoang liên sườn 9 Nhiễm trùng kéo dài gây rò qua chỗ rạch dẫn lưu. · Ống dẫn lưu không tốt để lại ứ cặn màng phổi và dày dính màng · phổi.II./ Mở màng phổi có cắt xương sườn.Kỹ thuật căt xương sườn.a) Nhắc lại giải phẫu. Xương sườn dẹp, nối với cột sống bởi 2 khớp ở thân đốt sống và · mỏm ngang đốt sống. Phía trước tiếp xúc với xương ức qua sụn sườn. · Xương sườn có màng xương bao bọc dễ bóc tách. · Giữa 2 xương sườn là khoang gian sườn, hẹp ở phía sau và rộng ở · phía trước. Có các cơ gian sườn được xiên từ trên xuống dưới, từ trước ra sau. · Cơ gian sườn có 2 bó: bó trước và bó trong. Cơ gian sườn trong · bám vào bờ dưới của xương sườn trên tạo thành một khe nhỏ có bó mạch thần kinh liên sườn chạy qua.b) Chỉ định. Dẫn lưu màng phổi. · Cắt xương sườn để phẫu thuật lồng ngực: Tim, phổi, … · Làm xẹp phổi trong điều trị lao. · Lấy xương sườn làm chất liệu trong phẫu thuật tạo hình. ·c) Kỹ thuật. Ngoài dụng cụ thông thường phải có dougin, kéo cắt xương sườn · Shomaker, liston.Thì 1: Rạch phần mềm, rạch da song song với xương sườn nếu định cắt 1xương sườn hoặc rạch da thành mảng nếu cắt nhiều xương sườn.Thì 2: Tách màng xương, tách mặt ngoài: dùng dao rạch giữa màng xương,rạch đến đâu thì tách đến đó. Dùng Dougin tách màng xương về 2 phía,tách 2 bờ: Bờ trên tách từ sau ra trước, bờ dưới tách từ trước ra sau. Táchmặt trong của xương sườn từ 2 bờ xương sườn tạo thành một rãnh nhỏluồng Douzin cong để táchThì 3: Cắt xương sườn: Dùng kéo cắt vuông góc với xương sườn. Táchmàng xương đến đâu thì cắt xương sườn tới đó.Tai biến. Chảy máu khi cắt phải bó mạch liên sườn. · Thủng màng phổi do tách mặt sau xương sườn.( Xử trí: Khâu ép · các cơ gian sườn lại với nhau)Thì 4: Khâu da
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 190 0 0 -
38 trang 186 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 71 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 62 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 53 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 47 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 41 0 0