MỘT SỐ VẤN DỀ CƠ BẢN TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 214.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu một số vấn dề cơ bản trong hoá học vô cơ, tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ VẤN DỀ CƠ BẢN TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ MỘT SỐ VẤN DỀ CƠ BẢN TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠI/ Một số công thức hoá học cơ bản: m (Áp d ụng cho mọi chất để tính số mol, khối lượng hoặc khối lượng mol )1. n MV í dụ 1: Tính số mol của 9,8 g axit H 2SO4 m m 9,8 n H 2 SO4 Ta có : n 0,1mol M M 98VD2: Xác định khối lượng của 0,02 mol CaSO4 m m = n.M = 0,02.136 = 2,72gTa có: n M V (Áp dụng để tính số mol hoặc thể tích của chất khí ở đktc)2. n 22,4VD1 Xác định số mol của 6,72 l khí A đo ở đktc V V 6,72 nA =Ta có n 0,3mol 22,4 22,4 22,4VD2: Tính thể tích của 4,4 g khí CO2 đo ở đktc m 4,4 nCO2 Ta có n 0,1mol M 44 VCO n.22,4 0,1.22,4 2,24l 23 . Nồng độ của dung dịch:Đ ịnh nghĩa : Dung dịch là hỗn hợp của dung môi và ch ất tan.V í dụ: Nói dung dịch NaOH ta hiểu rằng chất tan là NaOH và dung môi là H2O n- Nồng độ mol: C M (Trong đó n là số mol chất tan; V là thể tích của dung dịch) VVD1: Hoà tan hoàn toàn 0,4 g NaOH vào H2O thu được 100 ml dung d ich A. Xácđ ịnh nồng độ của dd A? n 0,1 m 0,4 0,1mol C M Ta có: n = 1M V 0,1 M 40 m ct - Nồng độ phần trăm: C % .100% (Trong đó mct là khối lượng của chất tan; m dd m dd là khối lượng của dung dịch)VD2: H oà tan hoàn toàn 4g NaOH vào H2O thu được 200 g dung dịch A. Xác địnhnồng độ của dd A? mct 4 .100% Ta có: C % .100% 2% mdd 200II/ Tính toán theo công thức hoá học và phương trình hoá học 1. Tính theo công thức hoá học - X ác định số nguyên tử của các nguyên tố có trong hợp chât sau: Trong 1 phân tử H 2SO4 có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O Trong 1 mol phân tử H2SO4 có: 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.VD: Xác định số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,05 mol Fe(NO3)3Ta có: 1 mol phân tử Fe(NO3)3 có: 1 mol Fe, 3 mol N và 9 mol O 0,05 mol Fe(NO3)3 có: 1.0,05 mol Fe, 3.0,05 = 0,15 mol N và 9.0,05 = 0,45 mol O2 . Tính toán theo phương trình hoá học. Cho phương trình hoá học: A + B → C + DK hi biết số mol của một chất trong phương trình phản ứng ta có thể tính đ ược số molcủa các chất còn lại trong phương trình phản ứng.VD: Cho phương trình phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O. Biết số mol phản ứng của NaOH là 0,02mol tính số mol của H2SO4 đã phản ứng và số mol của muối Na2SO4 tạo thành? n NaOH 0,02Theo phương trình phản ứng ta có: n H SO 0,01mol 2 2 2 4 n NaOH 0,02n Na2 SO4 0,01mol 2 2VD2: Cho 5,6 g Fe tác dụng hoàn toàn với dd axit H2SO 4 đặc nóng. Xác định khốilượng axit đã tham gia phản ứng, khối lượng muối khan và thể tích khí SO2 thu đượcsau phản ứng?G iảiPTPƯ: 2Fe + 6H 2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 +6 H2O m 5,6Ta có: n Fe 0,1mol M 56 6.n FeTheo ptpư: n H SO 3.n Fe 3.0,1 0,3mol 2 2 4 m H SO n.M 0,3.98 29, 4 g 2 4 nFe 0,1Tương tự theo ptpư: nFe2 ( SO4 ) 3 0,05mol 2 2 m Fe n.M 0,05.400 20 g 2 ( SO 4 ) 3 - Tính thể tích khí SO2 (đktc) 3.n Fe 3.0,1Theo ptpư: n SO2 0,15mol 2 2 V SO n.22 ,4 0,15 .22 ,4 3,36 l 2III/ Các định luật hoá học: 1. Đ ịnh luật bảo toàn khối lượng - Áp dụng cho một phương trình hoá học: A + B → C + DNội dung định luật: Trong một phương trình hoá học tổng khối lượng của các chất tham gia bằngtổng khối lượng các chất tạo thành. Thể hiện: mA + mB = mC + mDV í dụ: Cho phản ứng CaCO3 → CaO + CO2. Biết khối lượng của các chất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ VẤN DỀ CƠ BẢN TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ MỘT SỐ VẤN DỀ CƠ BẢN TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠI/ Một số công thức hoá học cơ bản: m (Áp d ụng cho mọi chất để tính số mol, khối lượng hoặc khối lượng mol )1. n MV í dụ 1: Tính số mol của 9,8 g axit H 2SO4 m m 9,8 n H 2 SO4 Ta có : n 0,1mol M M 98VD2: Xác định khối lượng của 0,02 mol CaSO4 m m = n.M = 0,02.136 = 2,72gTa có: n M V (Áp dụng để tính số mol hoặc thể tích của chất khí ở đktc)2. n 22,4VD1 Xác định số mol của 6,72 l khí A đo ở đktc V V 6,72 nA =Ta có n 0,3mol 22,4 22,4 22,4VD2: Tính thể tích của 4,4 g khí CO2 đo ở đktc m 4,4 nCO2 Ta có n 0,1mol M 44 VCO n.22,4 0,1.22,4 2,24l 23 . Nồng độ của dung dịch:Đ ịnh nghĩa : Dung dịch là hỗn hợp của dung môi và ch ất tan.V í dụ: Nói dung dịch NaOH ta hiểu rằng chất tan là NaOH và dung môi là H2O n- Nồng độ mol: C M (Trong đó n là số mol chất tan; V là thể tích của dung dịch) VVD1: Hoà tan hoàn toàn 0,4 g NaOH vào H2O thu được 100 ml dung d ich A. Xácđ ịnh nồng độ của dd A? n 0,1 m 0,4 0,1mol C M Ta có: n = 1M V 0,1 M 40 m ct - Nồng độ phần trăm: C % .100% (Trong đó mct là khối lượng của chất tan; m dd m dd là khối lượng của dung dịch)VD2: H oà tan hoàn toàn 4g NaOH vào H2O thu được 200 g dung dịch A. Xác địnhnồng độ của dd A? mct 4 .100% Ta có: C % .100% 2% mdd 200II/ Tính toán theo công thức hoá học và phương trình hoá học 1. Tính theo công thức hoá học - X ác định số nguyên tử của các nguyên tố có trong hợp chât sau: Trong 1 phân tử H 2SO4 có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O Trong 1 mol phân tử H2SO4 có: 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.VD: Xác định số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,05 mol Fe(NO3)3Ta có: 1 mol phân tử Fe(NO3)3 có: 1 mol Fe, 3 mol N và 9 mol O 0,05 mol Fe(NO3)3 có: 1.0,05 mol Fe, 3.0,05 = 0,15 mol N và 9.0,05 = 0,45 mol O2 . Tính toán theo phương trình hoá học. Cho phương trình hoá học: A + B → C + DK hi biết số mol của một chất trong phương trình phản ứng ta có thể tính đ ược số molcủa các chất còn lại trong phương trình phản ứng.VD: Cho phương trình phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O. Biết số mol phản ứng của NaOH là 0,02mol tính số mol của H2SO4 đã phản ứng và số mol của muối Na2SO4 tạo thành? n NaOH 0,02Theo phương trình phản ứng ta có: n H SO 0,01mol 2 2 2 4 n NaOH 0,02n Na2 SO4 0,01mol 2 2VD2: Cho 5,6 g Fe tác dụng hoàn toàn với dd axit H2SO 4 đặc nóng. Xác định khốilượng axit đã tham gia phản ứng, khối lượng muối khan và thể tích khí SO2 thu đượcsau phản ứng?G iảiPTPƯ: 2Fe + 6H 2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3 SO2 +6 H2O m 5,6Ta có: n Fe 0,1mol M 56 6.n FeTheo ptpư: n H SO 3.n Fe 3.0,1 0,3mol 2 2 4 m H SO n.M 0,3.98 29, 4 g 2 4 nFe 0,1Tương tự theo ptpư: nFe2 ( SO4 ) 3 0,05mol 2 2 m Fe n.M 0,05.400 20 g 2 ( SO 4 ) 3 - Tính thể tích khí SO2 (đktc) 3.n Fe 3.0,1Theo ptpư: n SO2 0,15mol 2 2 V SO n.22 ,4 0,15 .22 ,4 3,36 l 2III/ Các định luật hoá học: 1. Đ ịnh luật bảo toàn khối lượng - Áp dụng cho một phương trình hoá học: A + B → C + DNội dung định luật: Trong một phương trình hoá học tổng khối lượng của các chất tham gia bằngtổng khối lượng các chất tạo thành. Thể hiện: mA + mB = mC + mDV í dụ: Cho phản ứng CaCO3 → CaO + CO2. Biết khối lượng của các chất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáTài liệu có liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 111 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 86 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 85 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
2 trang 58 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 56 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 50 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 49 0 0 -
13 trang 47 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 42 0 0