Danh mục tài liệu

Một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với tổn thương mạch não của nhồi máu khu vực động mạch não sau

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 260.52 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả yếu tố nguy cơ của bệnh nhân nhồi máu khu vực động mạch não sau và phân tích mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với tổn thương mạch não của nhồi máu khu vực động mạch não sau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với tổn thương mạch não của nhồi máu khu vực động mạch não sau vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 Kim ES. Differentiating between spinal doi:10.1016/j.jos.2017.11.012 schwannomas and meningiomas using MRI: A 6. Chen JC, Tseng SH, Chen Y, Tzeng JE, Lin SM. focus on cystic change. PLOS ONE. 2020;15(5): Cervical dumbbell meningioma and thoracic e0233623. doi:10.1371/journal.pone.0233623 dumbbell schwannoma in a patient with 3. Takashima H, Takebayashi T, Yoshimoto M, neurofibromatosis. Clin Neurol Neurosurg. 2005; et al. Differentiating spinal intradural- 107(3):253-257. doi:10.1016/j.clineuro.2004.06.012 extramedullary schwannoma from meningioma 7. Cohen-Gadol AA, Zikel OM, Koch CA, using MRI T2 weighted images. Br J Radiol. Scheithauer BW, Krauss WE. Spinal 2018;91(1092):20180262. meningiomas in patients younger than 50 years of doi:10.1259/bjr.20180262 age: a 21-year experience. J Neurosurg Spine. 4. Liu WC, Choi G, Lee SH, et al. Radiological 2003;98(3):258-263. findings of spinal schwannomas and meningiomas: doi:10.3171/spi.2003.98.3.0258 focus on discrimination of two disease entities. Eur 8. Intradural Extramedullary Spinal Neoplasms: Radiol. 2009;19(11):2707-2715. Radiologic-Pathologic Correlation | RadioGraphics. doi:10.1007/s00330-009-1466-7 Accessed April 5, 2021. 5. Iwata E, Shigematsu H, Yamamoto Y, et al. https://pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.2019180200 Preliminary algorithm for differential diagnosis 9. Wippold FJ, Lubner M, Perrin RJ, Lämmle M, between spinal meningioma and schwannoma Perry A. Neuropathology for the neuroradiologist: using plain magnetic resonance imaging. J Orthop Antoni A and Antoni B tissue patterns. AJNR Am J Sci Off J Jpn Orthop Assoc. 2018;23(2):408-413. Neuroradiol. 2007;28(9):1633-1638. doi:10.3174/ ajnr.A0682 MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TỔN THƯƠNG MẠCH NÃO CỦA NHỒI MÁU KHU VỰC ĐỘNG MẠCH NÃO SAU Võ Hồng Khôi1,2,3, Phạm Thị Ngọc Linh2, Phạm Duy Tùng4 TÓM TẮT nguy cơ. Mức độ tàn phế sau 30 ngày ở những bệnh nhân tắc mạch chính cao gấp 16,5 lần nhóm tắc mạch 37 Mục tiêu: Mô tả yếu tố nguy cơ của bệnh nhân xiên. nhồi máu khu vực động mạch não sau và phân tích Từ khoá: Nhồi máu khu vực động mạch não sau, mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với tổn thương yếu tố nguy cơ. mạch não của nhồi máu khu vực động mạch não sau. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến SUMMARY cứu được thực hiện trên 68 bệnh nhân nhồi máu não thuộc vùng cấp máu của động mạch não sau điều trị RELATIONSHIP BETWEEN RISK FACTORS tại Trung tâm Thần Kinh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng AND CEREBRAL BLOOD VESSEL DAMAGE OF 3 năm 2017 đến tháng 3 năm 2018. Kết quả: Nhóm POSTERIOR CEREBRAL ARTERY INFARCTION nghiên cứu gồm 68 bệnh nhân trong đó 44 nam, 24 Objective: To describe risk factors of posterior nữ. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 64,79 ± cerebral artery infarction and to analysis relationship 11,29. Tỷ lệ nam: nữ là 1,83. Các yếu tố nguy cơ hàng between risk factors and cerebral blood vessel damage đầu vẫn là các yếu tố gây xơ vữa mạch máu. Tăng of posterior cerebral artery infarction. Subjects and huyết áp là yếu tố nguy cơ hay gặp nhất (77,9%), methods: A prospective, descriptive study of 68 uống rượu ( 44,1%), hút thuốc lá (38,2%), đái tháo patients with posterior cerebral artery infarction đường (39,7%), rối loạn chuyển hóa lipid máu treated at the Department of Neurology, Bach Mai (29,4%). Tiền sử tai biến mạch não ít gặp hơn (16,2 Hospital from March 2017 to March 2018. Results: %). Yếu tố nguy cơ hàng đầu của huyết khối từ tim là Mean age was 64.79 ± 11.29, male/female ratio was rung nhĩ đứng thứ sáu (11,8%). Có mối liên quan có ý 1.83. The leading risk factors are still those that cause nghĩa thống kê giữa mức độ tổn thương mạch máu và atherosclerosis. Hypertension is the most common risk số yếu tố nguy cơ với p < 0,05. Bệnh nhân có nhiều factor (77.9%), alcohol consumption (44.1%), hơn 2 yếu tố nguy cơ sẽ có khả năng bị tắc mạch ...

Tài liệu có liên quan: