
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các báo cáo tài chính hợp nhất theo các Chuẩn mực Kế toán, hệ thống Kế toán các tổ chức Tín dụng Việt Nam, Bảng cân đối kế toán hợp nhất ...năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2004.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamNGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Các báo cáo tài chính hợp nhất theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2004 (Bản tóm tắt)Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamMỤC LỤC TrangBÁO CÁO KIỂM TOÁN 2CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁNBảng Cân đối Kế toán Hợp nhất 3Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh và Lợi nhuận để lại Hợp nhất 4Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Hợp nhất 5 1Số tham chiếu: 21121/21104 BÁO CÁO KIỂM TOÁN các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2004Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamChúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất của Ngân hàng Đầu tư và Pháttriển Việt Nam và các công ty con (“Ngân hàng”) lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2004,báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận để lại hợp nhất, báo cáo lưu chuyểntiền tệ hợp nhất có liên quan cho năm kết thúc cùng ngày như được trình bày từ trang 2đến trang 41. Các báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giámđốc của Ngân hàng. Các báo cáo này được lập theo Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kếtoán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về cácbáo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên việc kiểm toán của chúng tôi.Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các quy định của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Namvà Quốc tế được áp dụng tại Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kếhoạch và thực hiện việc kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc các báo cáo tàichính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra,theo phương pháp chọn mẫu, các bằng chứng về số liệu và các thuyết minh trên các báocáo tài chính hợp nhất. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kếtoán đã được áp dụng và các ước tính quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng nhưđánh giá việc trình bày tổng thể các báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng côngviệc kiểm toán của chúng tôi cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.Ý kiến kiểm toánTheo ý kiến của chúng tôi, các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng phản ánhtrung thực và hợp lý tình hình tài chính của Ngân hàng vào ngày 31 tháng 12 năm 2004và kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụngViệt Nam và theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.(Đã ký) (Đã ký)Trần Đình Cường Võ Tấn Hoàng VănPhó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên phụ tráchKiểm toán viên công chứng Kiểm toán viên công chứngSố đăng ký: 0135/KTV Số đăng ký: 0264/KTVHà Nội, Việt NamNgày 30 tháng 4 năm 2005 2Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamBẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN HỢP NHẤTNgày 31/12/năm 2004 Thuyết 2003 2004TÀI SẢN minh triệu đồng triệu đồngTiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ II.7 1.075.568 1.126.488Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam II.8 5.140.263 4.752.364Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng (TCTD) khác II.9 602.306 926.021Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác II.10 9.144.667 14.212.413Chứng khoán đầu tư và kinh doanh II.11 8.385.759 9.312.158Cho vay và tạm ứng khách hàng II.12 63.758.459 72.430.175Dự phòng rủi ro tín dụng II.13 (2.396.473) (2.212.378)Đầu tư góp vốn liên kết, liên doanh mua cổ phần II.14 243.354 356.821Tài sản cố định hữu hình II.1 424.859 504.349Tài sản cố định vô hình II.1 22.976 82.684Xây dựng dở dang 117.880 180.333Lãi dự thu 432.537 663.956Các tài sản khác 478.403 380.565TỔNG TÀI SẢN 87.430.558 102.715.949NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮUNỢ PHẢI TRẢTiền gửi thanh toán của Kho bạc Nhà nước và các TCTD II.15 2.212.392 5.091.462khácTiền gửi có kỳ hạn và tiền vay từ BTC và NHNN II.16 8.687.283 12.903.329Tiền gửi có kỳ hạn và tiền vay từ các TCTD khác II.17 995.263 1.772.021Các nguồn vốn vay khác II.18 8.308.681 7.165.584Tiền gửi khách hàng và các khoản phải trả khách hàng II.19 60.024.675 67.780.896Thuế thu nhập doanh nghiệp 29.564 93.655Lãi dự chi 937.281 1.285.608Các công nợ khác II.20 731.782 441.254TỔNG NỢ PHẢI TRẢ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamNGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Các báo cáo tài chính hợp nhất theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2004 (Bản tóm tắt)Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamMỤC LỤC TrangBÁO CÁO KIỂM TOÁN 2CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁNBảng Cân đối Kế toán Hợp nhất 3Báo cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh và Lợi nhuận để lại Hợp nhất 4Báo cáo Lưu chuyển Tiền tệ Hợp nhất 5 1Số tham chiếu: 21121/21104 BÁO CÁO KIỂM TOÁN các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2004Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamChúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất của Ngân hàng Đầu tư và Pháttriển Việt Nam và các công ty con (“Ngân hàng”) lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2004,báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận để lại hợp nhất, báo cáo lưu chuyểntiền tệ hợp nhất có liên quan cho năm kết thúc cùng ngày như được trình bày từ trang 2đến trang 41. Các báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giámđốc của Ngân hàng. Các báo cáo này được lập theo Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kếtoán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về cácbáo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên việc kiểm toán của chúng tôi.Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các quy định của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Namvà Quốc tế được áp dụng tại Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kếhoạch và thực hiện việc kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc các báo cáo tàichính hợp nhất không có các sai sót trọng yếu. Việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra,theo phương pháp chọn mẫu, các bằng chứng về số liệu và các thuyết minh trên các báocáo tài chính hợp nhất. Việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kếtoán đã được áp dụng và các ước tính quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng nhưđánh giá việc trình bày tổng thể các báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng côngviệc kiểm toán của chúng tôi cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.Ý kiến kiểm toánTheo ý kiến của chúng tôi, các báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng phản ánhtrung thực và hợp lý tình hình tài chính của Ngân hàng vào ngày 31 tháng 12 năm 2004và kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụngViệt Nam và theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.(Đã ký) (Đã ký)Trần Đình Cường Võ Tấn Hoàng VănPhó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên phụ tráchKiểm toán viên công chứng Kiểm toán viên công chứngSố đăng ký: 0135/KTV Số đăng ký: 0264/KTVHà Nội, Việt NamNgày 30 tháng 4 năm 2005 2Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt NamBẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN HỢP NHẤTNgày 31/12/năm 2004 Thuyết 2003 2004TÀI SẢN minh triệu đồng triệu đồngTiền mặt và các khoản tương đương tiền tại quỹ II.7 1.075.568 1.126.488Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam II.8 5.140.263 4.752.364Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng (TCTD) khác II.9 602.306 926.021Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác II.10 9.144.667 14.212.413Chứng khoán đầu tư và kinh doanh II.11 8.385.759 9.312.158Cho vay và tạm ứng khách hàng II.12 63.758.459 72.430.175Dự phòng rủi ro tín dụng II.13 (2.396.473) (2.212.378)Đầu tư góp vốn liên kết, liên doanh mua cổ phần II.14 243.354 356.821Tài sản cố định hữu hình II.1 424.859 504.349Tài sản cố định vô hình II.1 22.976 82.684Xây dựng dở dang 117.880 180.333Lãi dự thu 432.537 663.956Các tài sản khác 478.403 380.565TỔNG TÀI SẢN 87.430.558 102.715.949NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮUNỢ PHẢI TRẢTiền gửi thanh toán của Kho bạc Nhà nước và các TCTD II.15 2.212.392 5.091.462khácTiền gửi có kỳ hạn và tiền vay từ BTC và NHNN II.16 8.687.283 12.903.329Tiền gửi có kỳ hạn và tiền vay từ các TCTD khác II.17 995.263 1.772.021Các nguồn vốn vay khác II.18 8.308.681 7.165.584Tiền gửi khách hàng và các khoản phải trả khách hàng II.19 60.024.675 67.780.896Thuế thu nhập doanh nghiệp 29.564 93.655Lãi dự chi 937.281 1.285.608Các công nợ khác II.20 731.782 441.254TỔNG NỢ PHẢI TRẢ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo tài chính bảng cân đối kế toán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam kế toán tài chínhTài liệu có liên quan:
-
18 trang 465 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 397 1 0 -
72 trang 381 1 0
-
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 326 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 323 1 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 312 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 302 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 293 0 0 -
3 trang 247 8 0
-
88 trang 238 1 0
-
9 trang 230 0 0
-
128 trang 228 0 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 218 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp môn tiền tệ ngân hàng
11 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
100 trang 193 1 0
-
104 trang 191 0 0
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng bán hàng Tân biên
112 trang 169 0 0 -
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ThS. Nguyễn Quốc Nhất
9 trang 166 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 153 0 0