Danh mục tài liệu

Nghị định số 15/2012/NĐ-CP

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.56 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOÁNG SẢN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2012 Số: 15/2012/NĐ-CP NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOÁNG SẢNCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoángsản,Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh1. Nghị định này quy định chi tiết khoản 5 và khoản 7 Điều 3; khoản 4 Điều 7; khoản 3Điều 10; Điều 24; khoản 2 Điều 27; khoản 3 Điều 30; khoản 2 Điều 36; khoản 2 Điều 39;khoản 3 Điều 40; điểm đ khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 43; Điều 44; khoản 4 Điều 48;khoản 1 Điều 49; khoản 3 Điều 50; khoản 3 Điều 53; điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 55;khoản 3 Điều 60; khoản 4 Điều 66; khoản 3 Điều 71; khoản 2 Điều 75; khoản 3 Điều 77;khoản 2 Điều 78 của Luật khoáng sản số 60/2010/QH12.2. Các quy định về nguyên tắc, điều kiện, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sảnkhông thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.Điều 2. Điều kiện và tiêu chuẩn xuất khẩu khoáng sản1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngànhliên quan xây dựng và ban hành danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn xuất khẩu các loạikhoáng sản, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng.2. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liênquan xây dựng và ban hành danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn xuất khẩu khoáng sản làmvật liệu xây dựng.Điều 3. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dòkhoáng sản1. Thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản mà tổ chức, cá nhân phải hoàn trả chiphí khi sử dụng là thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản.2. Việc hoàn trả chi phí đánh giá t iềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản được thựchiện theo nguyên tắc sau:a) Trường hợp thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản thuộc sởhữu của Nhà nước, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin phải hoàn trả cho Nhà nước chiphí đã đầu tư. Chi phí phải hoàn trả được xác định căn cứ vào khối lượng công trình,hạng mục công việc đã thi công và đơn giá hiện hành.Trường hợp tổ chức, cá nhân đã hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã đầu tư cho đánhgiá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản thì việc hoàn trả chi phí thực hiện theoquy định tại điểm c khoản này.b) Tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản bằng nguồn vốn từ ngân sách nhànước không được cung cấp, chuyển nhượng thông tin về kết quả thăm dò khoáng sản chotổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quyđịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.c) Trường hợp thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do tổ chức,cá nhân đầu tư, việc hoàn trả chi phí đã đầu tư được thực hiện theo nguyên tắc tự thỏathuận giữa tổ chức, cá nhân đã đầu tư với tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin.Đối với thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do tổ chức, cánhân đầu tư ở khu vực hoạt động khoáng sản bị thu hồi giấy phép, giấy phép được trả lạihoặc hết quyền ưu tiên đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, trong trường hợp cácbên không tự thỏa thuận được chi phí phải hoàn trả thì cơ quan nhà nước có thẩm quyềncấp phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 82 Luật khoáng sản (dưới đây gọi chung làcơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép) quyết định chi phí đ ã đầu tư phải hoàn trảtheo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản này.3. Việc hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoángsản được thực hiện trước khi tổ chức, cá nhân nhận Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấyphép khai thác khoáng sản.4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phươngpháp xác định chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sảnphải hoàn trả, phương thức, thủ tục hoàn trả; quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chiphí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư.Điều 4. Sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò, khai tháckhoáng sản1. Tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng thông tin thăm dò khoáng sản do mình đầu tưhoặc sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò, khai thác khoáng sảnthuộc sở hữu của Nhà nước đã được hoàn trả chi phí theo quy định tại Điều 3 Nghị địnhnày có quyền chuyển nhượng, thừa kế để phục vụ hoạt động khoáng sản theo quy địnhcủa pháp luật.2. Sau 06 tháng kể từ ngày giấy phép thăm dò khoáng sản hết hạn mà tổ chức, cá nhânđược phép thăm dò không trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sảnhoặc trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt mà không nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phépkhai thác khoáng sản thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cung cấp thông tin vềkhoáng sản ở khu vực đó cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng. Tổ chức, cá nhân sử dụngthông tin có trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều3 Nghị định này.Điều 5. Đầu tư của Nhà nước để thăm dò, khai thác khoáng sản1. Nhà nước đầu tư để thăm dò, khai thác một số loại khoáng sản quan trọng phục vụ mụctiêu quốc phòng, an ninh hoặc nhiệm vụ kinh tế - xã hội quy định tại khoản 5 Điều 3 Luậtkhoáng sản.2. Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản đã được phê duyệt, căn cứ vào yêu cầu phục vụ mụctiêu quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủtrì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan thẩmđịnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thựchi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: