Danh mục tài liệu

Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND8

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.74 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND8 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH DƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 10 năm 2012 Số: 21/2012/NQ-HĐND8 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy bannhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy địnhtổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanhnghiệp nhà nước;Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 củaBộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môitrường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trườngCăn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 củaLiên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sựnghiệp môi trường;Sau khi xem xét Tờ trình số 2535/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Ủy bannhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàntỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2012 của BanKinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ:Điều 1. Phê chuẩn quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh BìnhDương (phụ lục kèm theo).Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đạibiểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 5thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. CHỦ TỊCHNơi nhận:- Uỷ ban Thư ờng vụ Quốc hội;- Văn phòng: Qu ốc hội, Chính phủ;- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;- Bộ Tài chính; Vũ Minh Sang- Bộ Tài nguyên và Môi trư ờng;- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH -HĐND, UBND tỉnh;- H ĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH -HĐND, UBND t ỉnh;- Lưu: VT. PHỤ LỤC QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND8 ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)I. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH1. Đảm bảo hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyênvà Môi trường quản lý; thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, cáctác động đối với môi trường; vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, thay thế thiết bị của hệ thốngquan trắc và giám sát nước thải tự động.2. Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phêduyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá t ình hình ônhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý nước thải(nếu có), trang bị cơ sở vật chất, kiểm tra, nghiệm thu dự án:a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vựccông ích do các cơ quan cấp tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trítừ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường).b) Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, công viên, côngtrình công cộng và các cơ sở giam giữ của nhà nước do các cơ quan cấp tỉnh quản lýkhông có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.c) Dự án mua sắm các trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường.d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.3. Chi hỗ trợ di dời cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, khu đôthị.4. Quản lý các công trình vệ sinh công cộng do các cơ quan cấp tỉnh quản lý; hỗ trợ muasắm trang thiết bị trạm trung chuyển, phương tiện thu gom, vận chuyển, thùng chứa rácthải sinh hoạt và vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.5. Hỗ trợ vệ sinh, nạo vét khai thông kênh mương, cống rãnh thoát nước; vận hành, bảodưỡng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư do các cơ quan cấp tỉnh quảnlý; bảo dưỡng hệ thống thoát nước ngoài hàng rào khu công nghiệp.6. Hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải; xử lý nước thải của các cơ sở y tế công lậpdo các cơ quan cấp tỉnh quản lý.7. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của tỉnh, bao gồm hỗ trợ trang thiếtbị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môitrường.8. Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống mộtsố loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý.9. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; hệthống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.10. Báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trườngchiến lược của tỉn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: