Danh mục tài liệu

Nghiên cứu đa trung tâm đánh giá đường cong đào tạo và kết quả lâm sàng của phẫu thuật nội soi toàn bộ vá thông liên nhĩ không robot hỗ trợ

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 776.46 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này xây dựng phương pháp nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá kết quả lâm sàng và đường cong đào tạo của phương pháp riêng do chúng tôi phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đa trung tâm đánh giá đường cong đào tạo và kết quả lâm sàng của phẫu thuật nội soi toàn bộ vá thông liên nhĩ không robot hỗ trợ PHƯƠNG PHÁP BỘC LỘ VAN HAI LÁ TRONG PHẪU THUẬT SỬA VAN HAI LÁ NỘI SOI... NGHIÊN CỨU ĐA TRUNG TÂM ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG CONG ĐÀO TẠO VÀ KẾT QUẢ LÂM SÀNG CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI TOÀN BỘ VÁ THÔNG LIÊN NHĨ KHÔNG ROBOT HỖ TRỢ Đặng Quang Huy*, Nguyễn Công Hựu**, Nguyễn Minh Ngọc*, Lê Ngọc Thành** TÓM TẮT MULTICENTER STUDY TO ASSESS 125 bệnh nhân (89 bệnh nhân nữ; tuổi trung LEARNING CURVE AND CLINICALbình, 31,6 ± 18,7 tuổi; khoảng tuổi, 3-72 tuổi) với OUTCOME OF TOTALLY ENDOSCOPICchẩn đoán TLN lỗ thứ phát được lựa chọn vào SURGERY FOR ATRIAL SEPTAL DEFECTnghiên cứu. Sử dụng 3 trocar 5mm và 1 trocar REPAIR WITHOUT ROBOTIC12mm; chỉ thắt tĩnh mạch chủ (TMC) trên. ASSISTANCE*Khoang màng tim và màng phổi được làm đầybằng CO2. Tất cả lỗ thông được đóng sử dụng SUMMARYmiếng vá nhân tạo, khâu vắt; hở van ba lá 125 patients (89 female patients; average(VBL) được sửa sử dụng vòng van hoặc theo age, 31.6 ± 18.7 years; age range, 3–72 years)phương pháp DeVega cải tiến; tĩnh mạch phổi with secundum-type ASDs were selected for thislạc chỗ được sửa dẫn máu về nhĩ trái. Tất cả study. Three 5-mm trocars and one 12-mm trocarbệnh nhân được phẫu thuật bởi một phẫu thuật were used; only the superior vena cava wasviên trong điều kiện tim đập. Không có biến snared. The pleural and pericardial cavities werechứng nặng và không có trường hợp tử vong.Không có trường hợp nào có TLN tồn lưu được filled with CO2. All ASDs were closed usingghi nhận. Dựa vào hình thức sửa VBL, bệnh artificial patch, continuous suture; tricuspid valvenhân được chia thành 3 nhóm: nhóm I (không regurgitations (TVR) were repaired and thesửa VBL), nhóm II (sửa VBL theo phương pháp anomalous pulmonary veins were drained to theDeVega cải tiến), và nhóm III(sử dụng vòng left atrium. Surgeries were performed by onevan). Ghi nhận đường cong đào tạo có ý nghĩa surgeon on the beating heart. No majorvề thời gian phẫu thuật, thời gian chạy máy ở complications or deaths occurred. No residualmỗi nhóm. Thời gian phẫu thuật và thời gian shunt was detected. Patients were divided intochạy máy ở nhóm I lần lượt là: y = 400 – 52ln(x) (r2 = 0.616) and y = 293 – 51 ln(x) (r2 = three groups: group I (without tricuspid valve0.852);ở nhóm II lần lượt là: y = 271 – 29 ln(x) repair), group II (DeVega), and group III (Ring(r2 = 0.236) and y = 178 – 34 ln(x) (r2 = annuloplasty). There were significant learning0.659);ở nhóm III lần lượt là: y = 318 – 44 ln(x) curves for the operation time and CPB time in(r2 = 0.565) and y = 184 – 29 ln(x) (r2 = 0.685).Thời gian nằm hồi sức trung bình là 25,3 ± * Trung tâm tim mạch, Bệnh viện tim Hà Nội20,7giờ. Bệnh nhân được ra viện sau mổ 8 ngày. ** Trung tâm tim mạch, Bệnh viện E Người chịu trách nhiệm khoa học: TS. Nguyễn Công Hựu Từ khóa: sửa van ba lá sử dụng vòng van, Ngày nhận bài: 01/07/2019 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/07/2019vá thông liên nhĩ, phẫu thuật nội soi toàn bộ. Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng GS.TS. Lê Ngọc Thành 31 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 26 - THÁNG 8/2019each group. In without tricuspid valve repair II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPgroup, operation time and CPB time were: y = NGHIÊN CỨU400 – 52 ln(x) (r2 = 0.616) and y = 293 – 51 ln(x) 2.1. Lựa chọn bệnh nhân 2(r = 0.852), respectively. In DeVega group, Trong khoảng thời gian từ tháng 5/2016 đếnoperation time and CPB time were: y = 271 – 29 tháng 6/2019, 125bệnh nhân TLN lỗ thứ phátln(x) (r2 = 0.236) and y = 178 – 34 ln(x) (r2 = được áp dụng phương pháp PTNSTB không robot0.659), respectively. In Ring annuloplasty group, hỗ trợ được lựa chọn vào nghiên cứu. Tất cả phẫuoperation time and CPB time were: y = 318 – 44 thuật được thực hiện bởi cùng một phẫu thuậtln(x) (r2 = 0.565) and y = 184 – 29 ln(x) (r2 = viên tại hai trung tâm tim mạch lớn ở hai khoảng0.685), respectively. T ...