Nghiên cứu đặc điểm biến chứng xuất huyết sau can thiệp động mạch vành qua da
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 418.27 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá các đặc điểm, tỉ lệ biến cố xuất huyết sau can thiệp động mạch vành qua da và mối liên quan giữa biến cố xuất huyết và các yếu tố nguy cơ tim mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm biến chứng xuất huyết sau can thiệp động mạch vành qua daTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Nguyễn Hải Cường1, Nguyễn Cửu Lợi2, Lê Thị Bích Thuận3 1. Nghiên cứu sinh, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 2. Hội Tim mạch Can thiệp Việt Nam 3. Trường Đại học Y Dược, Đại Học HuếDOI: 10.47122/vjde.2020.41.8 ABSTRACT (95%CI) lần lượt là 1,771 (1,393 – 2,252),Study of the characteristics of bleeding after 5,722 (3,005 – 10,985), 5,000 (2,760 – percutaneous coronary intervention 9,059), 9,333 (2,626 – 33,169), 5,000 (2,037 Objective: Determine the incidence of – 12,271), 16,000 (4,881 – 52,451), 1,614bleeding events and their cardiovascular risk (1,368 - 1,906) và 2,333 (1,376 – 3,957). Kếtfactors in patients undergoing percutaneous luận: Có mối liên quan giữa biến cố xuấtcoronary intervention (PCI). Patients: 1160 huyết và các yếu tố nguy cơ tim mạch truyềnpatients who were diagnosed with coronary thống.diseases underwent PCI. Methods: Từ khóa: xuất huyết, can thiệp mạch vànhProspective observational study. Results: qua da, yếu tố nguy cơ tim mạch.Bleeding rate was 3,4%. Bleeding rate is Ngày nhận bài: 09/10/2020higher among female gender, hyperlipidemia, Ngày phản biện khoa học: 04/11/2020chronic kidney diseases, previous stroke, Ngày duyệt bài: 11/12/2020previous bleeding, hypertention and diabetes Email: bsnguyenhaicuong@gmail.comwith OR (95%CI): 1,771 (1,393 – 2,252), Điện thoại: 09326750535,722 (3,005 – 10,985), 5,000 (2,760 –9,059), 9,333 (2,626 – 33,169), 5,000 (2,037 1. ĐẶT VẤN ĐỀ– 12,271), 16,000 (4,881 – 52,451), 1,614 Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa biến(1,368 - 1,906) và 2,333 (1,376 – 3,957) chứng xuất huyết trong bệnh viện hay xuấtrespectively. Conclusion: Bleeding rate is viện sau can thiệp động mạch vành qua darelated to traditional cardiovascular risk đều khẳng định rằng xuất huyết liên quan đếnfactors. kết quả không mong muốn ngắn hạn và dài Keywords: bleeding, percutanous hạn trên bệnh nhân được can thiệp động mạchcoronary intervention (PCI), cardiovascular vành qua da, làm tăng thời gian nằm viện vàrisk factors. chi phí điều trị [3][6], giảm chất lượng cuộc sống và tăng tỷ lệ tái nhập viện. Sự phát triển TÓM TẮT của kỹ thuật can thiệp,cải tiến thiết bị, dụng Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm, tỉ lệ cụ giúp làm giảm biến chứng, trong đó cóbiến cố xuất huyết sau can thiệp động mạch biến chứng xuất huyết [3][4]. Và cho dù tỷ lệvành qua da và mối liên quan giữa biến cố xuất huyết liên quan đến PCI có giảm, biếnxuất huyết và các yếu tố nguy cơ tim mạch. chứng này vẫn là một thách thức trong kỷĐối tượng nghiên cứu: 1160 bệnh nhân được nguyên PCI hiện đại[3], [4].chẩn đoán bệnh lý động mạch vành được điều Làm thế nào để giảm thiểu nguy cơ xuấttrị can thiệp động mạch vành qua da (PCI). huyết là câu hỏi phải được đặt ra. Nhận diệnPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến bệnh nhân có nguy cơ cao bị xuất huyết trướccứu quan sát. Kết quả: Tỷ lệ xuất huyết là PCI là nền tảng chính để làm đề phòng xuất3,4%. Biến cố xuất huyết cao hơn ở nữ giới, huyết [7]. Nhận diện được những yếu tố nguyđường vào động mạch đùi, tăng lipid máu, cơ sẽ giúp thầy thuốc quyết định chiến lượcbệnh thận mạn, đột quỵ, tiền sử xuất huyết, điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân baotăng huyết áp và đái tháo đường với OR gồm chiến lược can thiệp, loại stent sử dụng 55Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020và chế độ dùng thuốc chống huyết khối trước 2. Mối liên quan giữa biến cố xuất huyếttrong và sau khi xuất viện. Chiến lược phòng và các yếu tố nguy cơ tim mạch.tránh xuất huyết là những giao thức đã có sẵn,dễ ứng dụng và thực hiện, vấn đề là làm thế 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnào để nhận diện được bệnh nhân có nguy cơ NGHIÊN CỨUcao bị xuất huyết. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu về các nghiên cứu liên quan Nghiên cứu trên 1160 bệnh nhân đượcchúng tôi nhận thấy người bệnh châu Á mắc chẩn đo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm biến chứng xuất huyết sau can thiệp động mạch vành qua daTạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Nguyễn Hải Cường1, Nguyễn Cửu Lợi2, Lê Thị Bích Thuận3 1. Nghiên cứu sinh, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 2. Hội Tim mạch Can thiệp Việt Nam 3. Trường Đại học Y Dược, Đại Học HuếDOI: 10.47122/vjde.2020.41.8 ABSTRACT (95%CI) lần lượt là 1,771 (1,393 – 2,252),Study of the characteristics of bleeding after 5,722 (3,005 – 10,985), 5,000 (2,760 – percutaneous coronary intervention 9,059), 9,333 (2,626 – 33,169), 5,000 (2,037 Objective: Determine the incidence of – 12,271), 16,000 (4,881 – 52,451), 1,614bleeding events and their cardiovascular risk (1,368 - 1,906) và 2,333 (1,376 – 3,957). Kếtfactors in patients undergoing percutaneous luận: Có mối liên quan giữa biến cố xuấtcoronary intervention (PCI). Patients: 1160 huyết và các yếu tố nguy cơ tim mạch truyềnpatients who were diagnosed with coronary thống.diseases underwent PCI. Methods: Từ khóa: xuất huyết, can thiệp mạch vànhProspective observational study. Results: qua da, yếu tố nguy cơ tim mạch.Bleeding rate was 3,4%. Bleeding rate is Ngày nhận bài: 09/10/2020higher among female gender, hyperlipidemia, Ngày phản biện khoa học: 04/11/2020chronic kidney diseases, previous stroke, Ngày duyệt bài: 11/12/2020previous bleeding, hypertention and diabetes Email: bsnguyenhaicuong@gmail.comwith OR (95%CI): 1,771 (1,393 – 2,252), Điện thoại: 09326750535,722 (3,005 – 10,985), 5,000 (2,760 –9,059), 9,333 (2,626 – 33,169), 5,000 (2,037 1. ĐẶT VẤN ĐỀ– 12,271), 16,000 (4,881 – 52,451), 1,614 Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa biến(1,368 - 1,906) và 2,333 (1,376 – 3,957) chứng xuất huyết trong bệnh viện hay xuấtrespectively. Conclusion: Bleeding rate is viện sau can thiệp động mạch vành qua darelated to traditional cardiovascular risk đều khẳng định rằng xuất huyết liên quan đếnfactors. kết quả không mong muốn ngắn hạn và dài Keywords: bleeding, percutanous hạn trên bệnh nhân được can thiệp động mạchcoronary intervention (PCI), cardiovascular vành qua da, làm tăng thời gian nằm viện vàrisk factors. chi phí điều trị [3][6], giảm chất lượng cuộc sống và tăng tỷ lệ tái nhập viện. Sự phát triển TÓM TẮT của kỹ thuật can thiệp,cải tiến thiết bị, dụng Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm, tỉ lệ cụ giúp làm giảm biến chứng, trong đó cóbiến cố xuất huyết sau can thiệp động mạch biến chứng xuất huyết [3][4]. Và cho dù tỷ lệvành qua da và mối liên quan giữa biến cố xuất huyết liên quan đến PCI có giảm, biếnxuất huyết và các yếu tố nguy cơ tim mạch. chứng này vẫn là một thách thức trong kỷĐối tượng nghiên cứu: 1160 bệnh nhân được nguyên PCI hiện đại[3], [4].chẩn đoán bệnh lý động mạch vành được điều Làm thế nào để giảm thiểu nguy cơ xuấttrị can thiệp động mạch vành qua da (PCI). huyết là câu hỏi phải được đặt ra. Nhận diệnPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến bệnh nhân có nguy cơ cao bị xuất huyết trướccứu quan sát. Kết quả: Tỷ lệ xuất huyết là PCI là nền tảng chính để làm đề phòng xuất3,4%. Biến cố xuất huyết cao hơn ở nữ giới, huyết [7]. Nhận diện được những yếu tố nguyđường vào động mạch đùi, tăng lipid máu, cơ sẽ giúp thầy thuốc quyết định chiến lượcbệnh thận mạn, đột quỵ, tiền sử xuất huyết, điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân baotăng huyết áp và đái tháo đường với OR gồm chiến lược can thiệp, loại stent sử dụng 55Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 43 - Năm 2020và chế độ dùng thuốc chống huyết khối trước 2. Mối liên quan giữa biến cố xuất huyếttrong và sau khi xuất viện. Chiến lược phòng và các yếu tố nguy cơ tim mạch.tránh xuất huyết là những giao thức đã có sẵn,dễ ứng dụng và thực hiện, vấn đề là làm thế 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnào để nhận diện được bệnh nhân có nguy cơ NGHIÊN CỨUcao bị xuất huyết. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu về các nghiên cứu liên quan Nghiên cứu trên 1160 bệnh nhân đượcchúng tôi nhận thấy người bệnh châu Á mắc chẩn đo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Đái tháo đường Can thiệp mạch vành qua da Yếu tố nguy cơ tim mạch Bệnh lý động mạch vànhTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
Báo cáo Cập nhật điều trị tăng huyết áp: Vai trò của tối ưu hóa liều và phối hợp thuốc
28 trang 203 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 199 0 0