Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 371.21 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ tiến hành truyền thông, can thiệp khám sàng lọc UTCTC thì trong quá trình thực hiện cũng đánh giá được đặc điểm chung, cũng như tiền sử sản phụ khoa của nhóm phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở cả 3 huyện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 20192,40, tương đương với nghiên cứu của Trần với các nghiên cứu khác [1], [4].Thanh Hùng [2]. Bệnh nhân nhập viện trong tình Chảy máu não thất gặp 53,9%. Tỷ lệ khốitrạng rối loạn ý thức trung bình và nặng chiếm tỷ máu tụ gây chèn ép não thất là 77,5%, gây đèlệ cao, 49,4%. Đặc biệt có tới 8 bệnh nhân nhập đảy đường giữa 52,8%. Chảy máu dưới nhệnviện trong tình trạng ý thức nguy kịch/ hôn mê, gặp 18%, giãn não thất 27%.chiếm 9% số bệnh nhân nghiên cứu. Liệt vận động là triệu chứng lâm sàng phổ V. KẾT LUẬNbiến nhất (97,8%). Đau đầu quan sát được ở Bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản61,8% số bệnh nhân, trong khi dấu hiệu gáy có triệu chứng lâm sàng đa dạng, Glasgow trungcứng phát hiện được ở 67,4% số bệnh nhân. bình 12,15; Chảy máu não kích thước lớn chiếmĐiều này có thể giải thích bởi dấu hiệu đau đầu tỷ lệ cao (43%), chảy máu trên lều chiếm ưu thếcó tới 19,1% số bệnh nhân không thể đánh giá (84%).do rối loạn ý thức. Tương tự, rối loạn ngôn ngữ TÀI LIỆU THAM KHẢOvà rối loạn ngôn ngữ chỉ đánh giá được ở 39,3% 1. Nguyễn Văn Thông (2013). Chảy máu não,và 24,7% số bệnh nhân, trong khi có tới lần lượt Bệnh học thần kinh, NXB Y học, Tr 103-126.là 31,5% và 44,9% số bệnh nhân không đánh 2. Trần Thanh Hùng và cộng sự (2011). “ Các yếugiá được. Rối loạn nuốt gặp ở 71,9%, rối loạn cơ tố tiên lượng sống và tử vong sớm ở bệnh nhântròn gặp ở 57,3% số bệnh nhân. Tỷ lệ này là rất đột quị cấp có đặt nội khí quản”. Luận văn Bác sĩ nội trú.lớn, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ tích cực. 3.Gujjar AR1, et al (1998). “Mechanical ventilation 3. Hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não. Chảy for ischemic stroke and intracerebral hemorrhage:máu não kích thước lớn chiếm tỷ lê cao (43%). indications, timing, and outcome”.Tỷ lệ này còn có thể tăng lên vì nhiều bệnh nhân Neurology. 51(2): 447 4. Kaufma HH. (1983). Spontaneous intracranialcó diễn biến nặng nhanh, không đủ điều kiện hematoma. In: The clinical Neurosciences.đánh giá lại tổn thương trên hình ảnh học. Tỷ lệ Churchill-Livingstone, 1101-1108.chảy máu trên lều chiếm ưu thế (84%), trong 5. Seiji Kazu et al(1996). “Enlargement ofkhi đó chảy máu tiểu não và thân não có tỷ lệ Spontaneous Intracerebral Hemorrhage”. Stroke, 1783-1787.lần lượt là 6% và 10%. Tỷ lệ này tương đương NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ TẠI BA HUYỆN CỜ ĐỎ, PHONG ĐIỀN VÀ THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Trung Kiên*TÓM TẮT ngày. 97,3% phụ nữ kết hôn ở tuổi từ 18 và 99,5% phụ nữ có thai lần đầu ở độ tuổi từ 18 tuổi trở lên. Về 57 Tiến hành sàng lọc UTCTC đối với 8.000 phụ nữ tiền sử sản phụ khoa: Có 30,1% phụ nữ đã từng nạothuộc độ tuổi 21- 70 tại 24 xã/thị trấn thuộc 3 huyện: hút thai, 26,4% đã từng sảy thai và 2,3% đã phẫuPhong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ của tỉnh Cần Thơ ngoài thuật cắt buồng trứng. Có 85,5% phụ nữ đã từng mắcmục đích xác định thực trạng UTCTC thì những thông các triệu chứng về sản phụ khoa, trong đó các triệutin chung về đặc điểm chung và tiền sử sản phụ khoa chứng ra khí hư nhiều và đau thắt lưng có tỷ lệ phụcủa mỗi phụ nữ cũng được khai thác đánh giá. Kết nữ mắc nhiều nhất (49,8% và 48,1%). Trên 50% phụquả cho thấy trong số 8.000 phụ nữ 21-70 tuổi thì có nữ có tiền sử sản phụ khoa, trong đó 26,7% phụ nữ bị61,5% ở nhóm tuổi 30-49 tuổi và 49,7% có trình độ viêm âm đạo, 23,6% bị viêm cổ tử cung và 0,5% phụhọc vấn tiểu học. Đối tượng trong nghiên cứu này nữ bị viêm phần phụ.phần lớn làm nghề nông nghiệp (54,5%) và 96,7%phụ nữ đang có chồng. Về chu kỳ kinh nguyệt: 55,2% SUMMARYphụ nữ có kinh nguyệt lần đầu vào độ tuổi từ 12-15tuổi và chu kỳ kinh của đa số phụ nữ là từ 21-31 ngày STUDY ON SOME REPRODUCTIVE(80,5%). 99% phụ nữ có số ngày thấy kinh là từ 2-7 CHARACTERISTICS OF WOMEN IN THREE DISTRICTS OF CO DO, PHONG DIEN AND THOI LAI, CAN THO CITY*Trường Đại học Y Dược Thái Bình Screening of cervical cancer for 8,000 women agedChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Kiên 21-70 in 24 communes/towns in 3 districts of PhongEmail: trungkiendhytb@gmail.com Dien, Thoi Lai, Co Do in Can Tho city aimed atNgày nhận bài: 10.6.2019 dentifying the status of cervical cancer and in additionNgày phản biện khoa học: 8.8.2019 to assess general characteristics a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 20192,40, tương đương với nghiên cứu của Trần với các nghiên cứu khác [1], [4].Thanh Hùng [2]. Bệnh nhân nhập viện trong tình Chảy máu não thất gặp 53,9%. Tỷ lệ khốitrạng rối loạn ý thức trung bình và nặng chiếm tỷ máu tụ gây chèn ép não thất là 77,5%, gây đèlệ cao, 49,4%. Đặc biệt có tới 8 bệnh nhân nhập đảy đường giữa 52,8%. Chảy máu dưới nhệnviện trong tình trạng ý thức nguy kịch/ hôn mê, gặp 18%, giãn não thất 27%.chiếm 9% số bệnh nhân nghiên cứu. Liệt vận động là triệu chứng lâm sàng phổ V. KẾT LUẬNbiến nhất (97,8%). Đau đầu quan sát được ở Bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản61,8% số bệnh nhân, trong khi dấu hiệu gáy có triệu chứng lâm sàng đa dạng, Glasgow trungcứng phát hiện được ở 67,4% số bệnh nhân. bình 12,15; Chảy máu não kích thước lớn chiếmĐiều này có thể giải thích bởi dấu hiệu đau đầu tỷ lệ cao (43%), chảy máu trên lều chiếm ưu thếcó tới 19,1% số bệnh nhân không thể đánh giá (84%).do rối loạn ý thức. Tương tự, rối loạn ngôn ngữ TÀI LIỆU THAM KHẢOvà rối loạn ngôn ngữ chỉ đánh giá được ở 39,3% 1. Nguyễn Văn Thông (2013). Chảy máu não,và 24,7% số bệnh nhân, trong khi có tới lần lượt Bệnh học thần kinh, NXB Y học, Tr 103-126.là 31,5% và 44,9% số bệnh nhân không đánh 2. Trần Thanh Hùng và cộng sự (2011). “ Các yếugiá được. Rối loạn nuốt gặp ở 71,9%, rối loạn cơ tố tiên lượng sống và tử vong sớm ở bệnh nhântròn gặp ở 57,3% số bệnh nhân. Tỷ lệ này là rất đột quị cấp có đặt nội khí quản”. Luận văn Bác sĩ nội trú.lớn, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ tích cực. 3.Gujjar AR1, et al (1998). “Mechanical ventilation 3. Hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não. Chảy for ischemic stroke and intracerebral hemorrhage:máu não kích thước lớn chiếm tỷ lê cao (43%). indications, timing, and outcome”.Tỷ lệ này còn có thể tăng lên vì nhiều bệnh nhân Neurology. 51(2): 447 4. Kaufma HH. (1983). Spontaneous intracranialcó diễn biến nặng nhanh, không đủ điều kiện hematoma. In: The clinical Neurosciences.đánh giá lại tổn thương trên hình ảnh học. Tỷ lệ Churchill-Livingstone, 1101-1108.chảy máu trên lều chiếm ưu thế (84%), trong 5. Seiji Kazu et al(1996). “Enlargement ofkhi đó chảy máu tiểu não và thân não có tỷ lệ Spontaneous Intracerebral Hemorrhage”. Stroke, 1783-1787.lần lượt là 6% và 10%. Tỷ lệ này tương đương NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ TẠI BA HUYỆN CỜ ĐỎ, PHONG ĐIỀN VÀ THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Trung Kiên*TÓM TẮT ngày. 97,3% phụ nữ kết hôn ở tuổi từ 18 và 99,5% phụ nữ có thai lần đầu ở độ tuổi từ 18 tuổi trở lên. Về 57 Tiến hành sàng lọc UTCTC đối với 8.000 phụ nữ tiền sử sản phụ khoa: Có 30,1% phụ nữ đã từng nạothuộc độ tuổi 21- 70 tại 24 xã/thị trấn thuộc 3 huyện: hút thai, 26,4% đã từng sảy thai và 2,3% đã phẫuPhong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ của tỉnh Cần Thơ ngoài thuật cắt buồng trứng. Có 85,5% phụ nữ đã từng mắcmục đích xác định thực trạng UTCTC thì những thông các triệu chứng về sản phụ khoa, trong đó các triệutin chung về đặc điểm chung và tiền sử sản phụ khoa chứng ra khí hư nhiều và đau thắt lưng có tỷ lệ phụcủa mỗi phụ nữ cũng được khai thác đánh giá. Kết nữ mắc nhiều nhất (49,8% và 48,1%). Trên 50% phụquả cho thấy trong số 8.000 phụ nữ 21-70 tuổi thì có nữ có tiền sử sản phụ khoa, trong đó 26,7% phụ nữ bị61,5% ở nhóm tuổi 30-49 tuổi và 49,7% có trình độ viêm âm đạo, 23,6% bị viêm cổ tử cung và 0,5% phụhọc vấn tiểu học. Đối tượng trong nghiên cứu này nữ bị viêm phần phụ.phần lớn làm nghề nông nghiệp (54,5%) và 96,7%phụ nữ đang có chồng. Về chu kỳ kinh nguyệt: 55,2% SUMMARYphụ nữ có kinh nguyệt lần đầu vào độ tuổi từ 12-15tuổi và chu kỳ kinh của đa số phụ nữ là từ 21-31 ngày STUDY ON SOME REPRODUCTIVE(80,5%). 99% phụ nữ có số ngày thấy kinh là từ 2-7 CHARACTERISTICS OF WOMEN IN THREE DISTRICTS OF CO DO, PHONG DIEN AND THOI LAI, CAN THO CITY*Trường Đại học Y Dược Thái Bình Screening of cervical cancer for 8,000 women agedChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Kiên 21-70 in 24 communes/towns in 3 districts of PhongEmail: trungkiendhytb@gmail.com Dien, Thoi Lai, Co Do in Can Tho city aimed atNgày nhận bài: 10.6.2019 dentifying the status of cervical cancer and in additionNgày phản biện khoa học: 8.8.2019 to assess general characteristics a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng Đặc điểm sinh sản của phụ nữ Ung thư cổ tử cung Sàng lọc ung thư cổ tử cungTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
6 trang 245 0 0
-
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0