Danh mục tài liệu

Nghiên cứu sử dụng cây Mai dương (Mimosa pigra L.) trong khẩu phần của dê thịt

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 232.84 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một thí nghiệm được tiến hành tại trường đại học An Giang từ tháng tư đến tháng sáu năm 2004 để xác định ảnh hưởng của cây họ đậu thân bụi Mai dương trên khả năng ăn vào và khả năng tiêu hóa của dê thịt. Thí nghiệm sử dụng 4 dê có trọng lượng 11 (+0,6) kg, trong một bố trí hình vuông latin của bốn nghiệm thức với 15 ngày cho mỗi giai đoạn. Trong mỗi giai đoạn mỗi dê bố trí một khẩu phần thí nghiệm khác nhau. Khẩu phần đối chứng bao gồm toàn bộ là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sử dụng cây Mai dương (Mimosa pigra L.) trong khẩu phần của dê thịt Chaøo möøng Khai giaûng Naêm hoïc môùi 2005-2006 Nghieân cöùu söû duïng caây Mai döông (Mimosa pigra L.) trong khaåu phaàn cuûa deâ thòt Nguy n Th Thu H ng*Tóm t tM t thí nghi m ñư c ti n hành t i trư ng ð i h c An Giang t tháng tư ñ n tháng sáu năm 2004 ñ xác ñ nh nh hư ng c acây h ñ u thân b i có tên Mai dương trên kh năng ăn vào và tiêu hoá c a dê th t. Thí nghi m s d ng 4 con dê có tr nglư ng 11 (+0,6) kg, trong m t b trí hình vuông latin c a b n nghi m th c v i b n giai ño n, m i giai ño n 15 ngày. Trongm i giai ño n, m i dê ñư c b trí m t kh u ph n thí nghi m khác nhau. Kh u ph n 1, kh u ph n ñ i ch ng bao g m toàn blà c lông para. Trong kh u ph n 2, 15% v t ch t khô c a c ñư c thay th b i cây h ñ u; Kh u ph n 3,30% và kh u ph n 4,45%. Ch có s khác bi t có ý nghĩa (P Chaøo möøng Khai giaûng Naêm hoïc môùi 2005-20062. PHƯƠNG TI N VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI M V t ch t khô c a Mai dương là 2.1 Thí nghi m ñ nh m c tiêu hóa 36,04%, th p hơn so v i k t qu Thí nghi m ñ nh m c tiêu hóa ñư c ti n hành t i khoa Nông nghi p và (42%) c a Bajhau và Cox (2000).Tài nguyên Thiên nhiên trư ng ð i h c An Giang t tháng 4 ñ n tháng 6 Mimosa pigra thu c b ñ unăm 2004. B n kh u ph n th c ăn ñã ñư c s d ng trong thí nghi m. (Leguminosae) (IUCN, 2003) nênKh u ph n ñư c tính toán d a trên th c ăn cơ b n cho dê th t là c lông hàm lư ng protein thô tương ñ i caopara (Brachiaria mutica) ñang ñư c s d ng ph bi n trong chăn nuôi gia chi m 20,69% tính trên v t ch t khô.ñình, sau ñó thay th d n b ng cây Mai dương (Mimosa pigra) tươi các Hàm lư ng protein thô c a Maim c ñ là 0%, 15%, 30% và 45% (tính trên nhu c u v t ch t khô hàng dương tương ñương v i k t qu 20%ngày c a t ng cá th dê thí nghi m). ñ n 23% c a Vearasilp và cs, (1981a, Thí nghi m ñư c ti n hành trên 4 dê ñ c, gi ng dê lai gi a dê ñ c b) và cao hơn k t qu (18,3%) c aBách th o và dê C có tr ng lư ng kho ng 11kg. Các nghi m th c ñư c Bajhau và Cox (2000). Hàm lư ngb trí theo hình vuông latinh 4x4 b n nghi m th c v i b n l n l p l i protein thô c a Mimosa pigra cũngtương ng v i b n ñ t. Th i gian cho m i ñ t là 15 ngày, 10 ngày ñ u ñ tương ñương v i k t qu 20,5% c athú thích nghi v i th c ăn, 5 ngày k ti p thu th p m u. Các ch tiêu theo Nguy n Th H ng Nhân (1998) vàdõi bao g m thành ph n dinh dư ng ch y u c a cây Mai dương và c (22,0%) k t qu c a Devendralông para, lư ng th c ăn tiêu th hàng ngày và t l tiêu hoá dư ng ch t. (1984). Chính vì v y mà Vearasilp vàCác ch tiêu phân tích g m v t ch t khô, protein thô, tro, xơ trung tính và ctv. (1981a) ñ ngh Mai dương cóxơ acid . th thay th hoàn toàn Bình linh. T t c các s li u sau khi thu th p, ñư c x lý theo phương pháp môhình tuy n tính t ng quát General Linear Model chương trình Minitab, 3.1.2 M c ăn vào c a các kh uphiên b n 13.1 ph n thí nghi m 2.2. Thí nghi m nuôi dư ng Lư ng th c ăn tiêu th là nhân t Thí nghi m ñư c b trí t i các h chăn nuôi dê t i xã Châu Phong quan tr ng nh hư ng ñ n tăng tr nghuy n Tân Châu t nh An Giang. Th i gian th c hi n t tháng 10 ñ n c a gia súc nhai l i, trong ñó nhu c utháng 12 năm 2004. B n kh u ph n thí nghi m t thí nghi m t l tiêu hoá v kh i xác, ch t lư ng th c ănñư c s d ng cho thí nghi m nuôi dư ng, trong ñó th c ăn cơ b n là c t (dư ng ch t, t l tiêu hoá) và tínhnhiên. Thí nghi m ñư c ti n hành trên 12 dê ñ c (dê lai Bách th o x C ) ngon mi ng là nh ng y u t quancó tr ng lư ng trung bình lúc b t ñ u thí nghi m có tr ng lư ng b t ñ u là tr ng nh t ñ i v i lư ng th c ăn tiêu08 kg. Th i gian nuôi thí nghi m là 2 tháng. Dê ñư c cân trư c khi ñưa th (Nguy n Văn Thu, 2003). V tvào thí nghi m và lúc k t thúc thí nghi m. ch t khô ăn vào trên ngày c a các Thí nghi m ñư c b trí kh i hoàn toàn ng u nhiên 4 nghi m th c v i 3 kh u ph n thí nghi m, cao nh tl n l p l i và m i dê là m t ñơn v thí nghi m. Dê thí nghi m ñư c s kh u ph n thay th 45% Mai dươngd ng th c ăn m i trong 10 ngày ñ dê thích nghi trư c khi thí nghi m b t (45 MD) là 626,79 g / con / ngày, kñ u. ti p là kh u ph n thay th 30% Mai Hàm lư ng v t ch t khô c a th c li u, th c ăn th a ñư c xác ñ nh m i dương (30 MD) v i 619,47 g, kh utu n m t l n b ng t s y vi ba. Các ch tiêu theo dõi g m có: tiêu t n th căn, tăng tr ng hàng ngày và hi u qu kinh t . ph n thay th 15% Mai dương (15 MD) là 609,71 g và cu i cùng th p T t c các s li u sau khi thu th p, ñư c x lý theo phương pháp mô nh t là kh u ph n ñ i ch ng (0 MD)hình tuy n tính t ng quát (general linear model) c a chương trìnhMinitab, phiên b n 13.1. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: