Nghiên cứu sự sao chép Human Mammaglobin mRNA và Survivin mRNA từ các tế bào ung thư vú
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 510.62 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phát hiện các gen đặc hiệu từ tế bào ung thư lưu hành trong máu (CTCs) có thể hữu ích trong chẩn đoán, sàng lọc, tiên lượng, theo dõi sau điều trị. Mục tiêu của nghiên cứu này là: Xây dựng và hoàn chỉnh kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện, xác định mức độ sao chép Human Mammaglobin (hMAM) mRNA và Survivin mRNA từ tế bào ung thư vú (UTV); Ứng dụng kỹ thuật phát hiện gen đặc hiệu hMAM và Survivin từ các tế bào UTV trong chẩn đoán bệnh UTV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự sao chép Human Mammaglobin mRNA và Survivin mRNA từ các tế bào ung thư vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN 3. Mikati MA(2017). Seizure in childhood, Nelson 21th edition, Part XXVII, Chapter 568: 2013- 2015. Tuổi khởi phát bệnh trung bình 4,76 ± 2,53 4. Lompo DL, Diallo O, Dao BA, et al. (2018).tuổi, nhiều nhất là từ 1 đến 3 tuổi. Nam mắc bệnh Etiologies of non-genetic epilepsies of child andnhiều hơn nữ. Co giật do sốt là yếu tố tiền sử adolescent, newly diagnosed in Ouagadougou, Burkina Faso, The Pan African Medical Journal,bệnh gặp nhiều nhất. Cơn co giật chủ yếu diễn ra 31:175.dưới 5 phút với các triệu chứng tím tái, trợn mắt, 5. Scott RC, Gadian DG, King MD, et al (2002).co giật, mất ý thức. Sau cơn, phần lớn bệnh nhân Magnetic resonance imaging findings within 5 daysbình thường. Đa số bệnh nhân có điện não đồ bất of status epilepticus in childhood. Brain.thường. Chỉ có tỉ lệ nhỏ bệnh nhân có tổn thương 2002;125:1951–9 6. Scott CR (2002). What are the effects oftrên phim cộng hưởng từ sọ não. prolonged seizures in the brain? Epileptic Disord. 2014 Oct; 16(Spec No 1): S6–11.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Scheffer IE, Berkovic S, Capovilla G, et al.1. Beghi E (2020). The Epidemiology of Epilepsy. (2017). ILAE classification of the epilepsies: Neuroepidemiology 2020; 54: 185–191 Position paper of the ILAE Commission for2. Cross HJ (2015). Epilepsy (generalised seizures). Classification and Terminology, Epilepsia, 58(4): BMJ Clin Evid. 2015; 2015: 1201. 512-521. NGHIÊN CỨU SỰ SAO CHÉP HUMAN MAMMAGLOBIN mRNA VÀ SURVIVIN mRNA TỪ CÁC TẾ BÀO UNG THƯ VÚ Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT mRNA trong mô UTV: 32/43 (74,4%), trong máu 19/43 (44,2%), trong mô UVLT 3/25 (12.0%); Không 55 Phát hiện các gen đặc hiệu từ tế bào ung thư lưu phát hiện được bản sao hMAM mRNA và survivinhành trong máu (CTCs) có thể hữu ích trong chẩn mRNA trong máu bệnh nhân UXV. Mức độ sao chépđoán, sàng lọc, tiên lượng, theo dõi sau điều trị. Mục của hMAM mRNA và survivin mRNA không có sự kháctiêu của nghiên cứu này là: 1.Xây dựng và hoàn chỉnh biệt giữa máu và mô UTV (p>0,05), ở mô ung thư caokỹ thuật sinh học phân tử phát hiện, xác định mức độ hơn ở mô UVLT (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020cance cells coincides 100% with Survivin gene and đầy đủ và toàn diện hơn diến biến của bệnh, từhMAM gene published in GenBank. Detection rate đó có những phác đồ điều trị phù hợp. Đây là cơhMAM mRNA transcription in breast cancer: in tissue:36/43 (83,7%), in blood 23/43(53,5%), in benign sở để chúng tôi tiến hành nghiên cứu Phát hiệnbreast tumors tissue 2/25 (8%); rate Survivin mRNA Human Mammaglobin mRNA và survivin mRNAtranscription in breast cancer: in tissue: 32/43 từ các tế bào ung thư vú với mục tiêu:(74,4%), in blood: 19/43 (44,2%), in benign breast 1. Xây dựng kỹ thuật sinh học phân tử đểtumors tissue: 3/25 (12%). The level of Survivin phát hiện và xác định mức độ sao chép hMAMmRNA and hMAM mRNA no difference between blood mRNA và survivin mRNA từ tế bào UTVand breast cancer tissue (p> 0.05). The level ofSurvivin mRNA hMAM mRNA are highest in 2 stage. 2. Ứng dụng kỹ thuật phát hiện gen đặc hiệuConclusion: The findings were hMAM mRNA and hMAM và survivin từ các tế bào UTV trong chẩnSurvivin mRNA from BC cell line, breast cancer cells in đoán bệnh UTV.the tissue and the peripheral blood. Keywords: Real-time, RT-PCR, hMAM mRNA, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUSurvivin mRNA, breast cance 1. Đối tượng nghiên cứu:I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Nhóm 1: 43 Mẫu máu và 43 mẫu mô tương ứng của bệnh nhân UTV ở giai đoạn I, II, III, IV Theo những lý thuyết về ung thư học trước đã được chẩn đoán lâm sàng, cận lâm sàng vàđây, sự di căn của các tế bào ung thư chỉ xảy ra mô bệnh học. Tiêu chuẩn loại trừ: Có bất kỳ mộtở giai đoạn muộn. Tuy nhiên, theo công trình khối u hay ung thư một cơ quan nào khác ngoàimới nhất của các nhà khoa học Mỹ, các tế bào ung thư vú. Đã được điều trị trước đóung thư di chuyển (circulating tumor cells - + Nhóm chứng: Nhóm bệnh nhân mắc bệnhCTCs) có thể thâm nhập vào máu ngoại vi ngay vú lành tính có 25 người được chẩn đoán là u xơtừ giai đoạn rất sớm. Sự xuất hiện và di chuyển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự sao chép Human Mammaglobin mRNA và Survivin mRNA từ các tế bào ung thư vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020V. KẾT LUẬN 3. Mikati MA(2017). Seizure in childhood, Nelson 21th edition, Part XXVII, Chapter 568: 2013- 2015. Tuổi khởi phát bệnh trung bình 4,76 ± 2,53 4. Lompo DL, Diallo O, Dao BA, et al. (2018).tuổi, nhiều nhất là từ 1 đến 3 tuổi. Nam mắc bệnh Etiologies of non-genetic epilepsies of child andnhiều hơn nữ. Co giật do sốt là yếu tố tiền sử adolescent, newly diagnosed in Ouagadougou, Burkina Faso, The Pan African Medical Journal,bệnh gặp nhiều nhất. Cơn co giật chủ yếu diễn ra 31:175.dưới 5 phút với các triệu chứng tím tái, trợn mắt, 5. Scott RC, Gadian DG, King MD, et al (2002).co giật, mất ý thức. Sau cơn, phần lớn bệnh nhân Magnetic resonance imaging findings within 5 daysbình thường. Đa số bệnh nhân có điện não đồ bất of status epilepticus in childhood. Brain.thường. Chỉ có tỉ lệ nhỏ bệnh nhân có tổn thương 2002;125:1951–9 6. Scott CR (2002). What are the effects oftrên phim cộng hưởng từ sọ não. prolonged seizures in the brain? Epileptic Disord. 2014 Oct; 16(Spec No 1): S6–11.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Scheffer IE, Berkovic S, Capovilla G, et al.1. Beghi E (2020). The Epidemiology of Epilepsy. (2017). ILAE classification of the epilepsies: Neuroepidemiology 2020; 54: 185–191 Position paper of the ILAE Commission for2. Cross HJ (2015). Epilepsy (generalised seizures). Classification and Terminology, Epilepsia, 58(4): BMJ Clin Evid. 2015; 2015: 1201. 512-521. NGHIÊN CỨU SỰ SAO CHÉP HUMAN MAMMAGLOBIN mRNA VÀ SURVIVIN mRNA TỪ CÁC TẾ BÀO UNG THƯ VÚ Nguyễn Minh Hiền*TÓM TẮT mRNA trong mô UTV: 32/43 (74,4%), trong máu 19/43 (44,2%), trong mô UVLT 3/25 (12.0%); Không 55 Phát hiện các gen đặc hiệu từ tế bào ung thư lưu phát hiện được bản sao hMAM mRNA và survivinhành trong máu (CTCs) có thể hữu ích trong chẩn mRNA trong máu bệnh nhân UXV. Mức độ sao chépđoán, sàng lọc, tiên lượng, theo dõi sau điều trị. Mục của hMAM mRNA và survivin mRNA không có sự kháctiêu của nghiên cứu này là: 1.Xây dựng và hoàn chỉnh biệt giữa máu và mô UTV (p>0,05), ở mô ung thư caokỹ thuật sinh học phân tử phát hiện, xác định mức độ hơn ở mô UVLT (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020cance cells coincides 100% with Survivin gene and đầy đủ và toàn diện hơn diến biến của bệnh, từhMAM gene published in GenBank. Detection rate đó có những phác đồ điều trị phù hợp. Đây là cơhMAM mRNA transcription in breast cancer: in tissue:36/43 (83,7%), in blood 23/43(53,5%), in benign sở để chúng tôi tiến hành nghiên cứu Phát hiệnbreast tumors tissue 2/25 (8%); rate Survivin mRNA Human Mammaglobin mRNA và survivin mRNAtranscription in breast cancer: in tissue: 32/43 từ các tế bào ung thư vú với mục tiêu:(74,4%), in blood: 19/43 (44,2%), in benign breast 1. Xây dựng kỹ thuật sinh học phân tử đểtumors tissue: 3/25 (12%). The level of Survivin phát hiện và xác định mức độ sao chép hMAMmRNA and hMAM mRNA no difference between blood mRNA và survivin mRNA từ tế bào UTVand breast cancer tissue (p> 0.05). The level ofSurvivin mRNA hMAM mRNA are highest in 2 stage. 2. Ứng dụng kỹ thuật phát hiện gen đặc hiệuConclusion: The findings were hMAM mRNA and hMAM và survivin từ các tế bào UTV trong chẩnSurvivin mRNA from BC cell line, breast cancer cells in đoán bệnh UTV.the tissue and the peripheral blood. Keywords: Real-time, RT-PCR, hMAM mRNA, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUSurvivin mRNA, breast cance 1. Đối tượng nghiên cứu:I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Nhóm 1: 43 Mẫu máu và 43 mẫu mô tương ứng của bệnh nhân UTV ở giai đoạn I, II, III, IV Theo những lý thuyết về ung thư học trước đã được chẩn đoán lâm sàng, cận lâm sàng vàđây, sự di căn của các tế bào ung thư chỉ xảy ra mô bệnh học. Tiêu chuẩn loại trừ: Có bất kỳ mộtở giai đoạn muộn. Tuy nhiên, theo công trình khối u hay ung thư một cơ quan nào khác ngoàimới nhất của các nhà khoa học Mỹ, các tế bào ung thư vú. Đã được điều trị trước đóung thư di chuyển (circulating tumor cells - + Nhóm chứng: Nhóm bệnh nhân mắc bệnhCTCs) có thể thâm nhập vào máu ngoại vi ngay vú lành tính có 25 người được chẩn đoán là u xơtừ giai đoạn rất sớm. Sự xuất hiện và di chuyển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sao chép Human Mammaglobin mRNA Sao chép Survivin mRNA Tế bào ung thư vú Kỹ thuật sinh học phân tửTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
Giáo trình Kiểm định và truy xuất nguồn gốc thực phẩm: Phần 1
155 trang 232 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0