Danh mục tài liệu

Nghiên cứu tác dụng của gây tê đám rối thần kinh cánh tay giữa các cơ bậc thang dưới hướng dẫn của siêu âm bằng hỗn hợp bupivacain - dexamethason cho phẫu thuật chi trên

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.99 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày so sánh hiệu quả vô cảm của gây tê đám rối thần kinh cánh tay giữa các cơ bậc thang dưới hướng dẫn của siêu âm bằng hỗn hợp bupivacain - dexamethason với bupivacain cho phẫu thuật chi trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng của gây tê đám rối thần kinh cánh tay giữa các cơ bậc thang dưới hướng dẫn của siêu âm bằng hỗn hợp bupivacain - dexamethason cho phẫu thuật chi trênJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No5/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i5.2276Nghiên cứu tác dụng của gây tê đám rối thần kinh cánh tay giữacác cơ bậc thang dưới hướng dẫn của siêu âm bằng hỗn hợpbupivacain - dexamethason cho phẫu thuật chi trênResearch on the effects of interscalene brachial plexus anesthesia under theguidance of ultrasound with admixture of bupivacaine and dexamethasonefor upper limb surgeriesKiều Văn Tỵ*, An Thành Phú, Nguyễn Việt Hà, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Ngô Văn Thành, Nguyễn Thị Ngọc Hà,Nguyễn Thị Hằng, Đỗ Thị Là và Bùi Thị Thúy HằngTóm tắt Mục tiêu: So sánh hiệu quả vô cảm của gây tê đám rối thần kinh cánh tay giữa các cơ bậc thang dưới hướng dẫn của siêu âm bằng hỗn hợp bupivacain - dexamethason với bupivacain cho phẫu thuật chi trên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu có so sánh, 60 bệnh nhân tuổi từ 16 đến 70, ASA I, II, chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm, nhóm 1: 30 bệnh nhân sử dụng hỗn hợp bupivacain (1,5mg/kg) - dexamethason (8mg). Nhóm 2: 30 bệnh nhân sử dụng bupivacain (1,5mg/kg) được gây tê đám rối thần kinh cánh tay cho phẫu thuật chi trên tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Thời gian chờ ức chế cảm giác đau nhóm 1 (4,73 ± 0,98 phút) ngắn hơn nhóm 2 (10,10 ± 2,78 phút) với pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 5/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i5.2276 minutes), with pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No5/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i5.2276âm) hướng đầu kim tới các thân thần kinh, không đưa Thời gian kéo dài ức chế cảm giác đau (phút):mũi kim vào dây thần kinh và mạch máu. Hút không Tính từ khi bắt đầu ức chế hoàn toàn cảm giác đaucó máu thì tiến hành tiêm dung dịch thuốc tê (tiêm 1 đến khi có cảm giác đau trở lại tại vị trí phẫu thuật.vị trí vào trong bao chứa 3 thân thần kinh). Tiêm xong, Đánh giá tác dụng ức chế vận độngrút kim gây tê, sát trùng lại vị trí chọc kim, chuyểnbệnh nhân về tư thế phẫu thuật. Thời gian chờ ức chế vận động (phút): Tính từ khi bơm hết thuốc tê đến khi bắt đầu ức chế hoàn Các chỉ tiêu nghiên cứu toàn vận động (không nâng cánh tay lên được khỏi Đặc điểm chung của bệnh nhân: mặt bàn). Đánh giá 1 phút/lần, trong 30 phút sau Tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, phân loại ASA, vị tiêm thuốc tê theo phương pháp Bromage cải tiếntrí phẫu thuật. “sau khi gây tê yêu cầu bệnh nhân nhấc cánh cẳng Thời gian phẫu thuật (phút): Từ khi rạch da cho tay lên khỏi mặt bàn mổ”.đến khi đóng xong vết mổ. Thời gian kéo dài ức chế vận động (phút): Tính Đánh giá tác dụng ức chế cảm giác đau. từ khi bắt đầu ức chế hoàn toàn vận động đến khi Thời gian chờ ức chế cảm giác đau (phút): Tính nâng được cánh tay lên khỏi mặt bàn.từ khi bơm hết thuốc tê đến khi bắt đầu ức chế hoàn Đánh giá biến đổi tần số tim, huyết áp trung bình,toàn cảm giác đau. Đánh giá 1 phút/lần, trong 30 tần số thở, SpO2phút sau tiêm thuốc tê bằng phương pháp châm Tại các thời điểm: T0: ngay sau khi gây tê, T0,5:kim (pin-prick). sau 30 phút gây tê, T1: sau 1 giờ, T2: sau 2 giờ, T3: sau 3 giờ, T6: sau 6 giờ, T9: sau 9 giờ, T12: sau 12 giờ, T18: sau 18 giờ, T24: sau 24 giờ gây tê.III. KẾT QUẢ Bảng 1. Tuổi, chiều cao, cân nặng, thời gian phẫu thuật Nhóm Nhóm 1 (n = 30) X ± SD Nhóm 2 (n = 30) X ± SD p Đặc điểm Tuổi (năm) (min - max) 40,3 ± 13,7 (16-69) 36,0 ± 14,3 (16-65) >0,05 Chiều cao (cm) (min - max) 162,2 ± 7,0 (151-178) 165,7 ± 7,2 (148-180) >0,05 Cân nặng (kg) (min - max) 59,7 ± 7,9 (50-80) 60,4 ± 8,7 (47-75) >0,05 Thời gian phẫu thuật (phút) (min - max) 59,70 ± 27,26 (15-115) 66,50 ± 33,46 (15-145) >0,05 Nhận xét: Tuổi, chiều cao, cân nặng, thời gian phẫu thuật của 2 nhóm, khác biệt không có ý nghĩa thốngkê với p>0,05. ...

Tài liệu có liên quan: