Nghiên cứu tác dụng của propanolol trên một số chỉ tiêu chuyển hóa và liền vết thương sau bỏng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.60 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác dụng điều trị của propanolol trên bệnh nhân người lớn bỏng nặng trên một số khía cạnh chuyển hóa và liền vết thương. Nghiên cứu tiến cứu trên 124 bệnh nhân người lớn bỏng nặng được chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: nhóm A điều trị thường quy, nhóm B sử dụng propanolol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng của propanolol trên một số chỉ tiêu chuyển hóa và liền vết thương sau bỏng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 3 ca dò động mạch vành nhỏ không gây rối TÀI LIỆU THAM KHẢOloạn huyết động, trên siêu âm tim kích thước 1. Qureshi AM, Aggarwal V, Justino H (2018).buồng tim bình thường, lưu lượng qua đường dò Congenital coronary artery fistula: Presentation inkhông đáng kể nên được tiếp tục theo dõi tái khám. the neonatal period and transcatheter closure. Congenital heart disease 13(5): 782-787. Phân suất tống máu qua thời gian theo dõi 2. Holmes DR, Rich JB, Zoghbi WA, et al. (2013).không thay đổi nhiều, dao động khoảng 72,8 % The heart team of cardiovascular care. J Am Coll– 74,1%, và sự khác biệt không có ý nghĩa thống Cardiol, 61: 903–907.kê (p >0,05). 3. Yun G, Nam TH, Chun EJ (2018). Coronary Về áp lực động mạch phổi khi theo dõi cũng Artery Fistular: pathophysiology, imaging fidings and management. Radiographics, 38(3): 688-703.ghi nhận là trong giới hạn bình thường, và khi 4. Lim JJ, Jung JI, Lee BY et al (2014). Prevalencetheo dõi đến hiện tại (năm 2019), PAPs ở mức and types of coronary artery fistulas detected with23,4±2,8 mmHg. coronary CT angiography. Am J Roentgenol, 203: Trong đó lưu ý có đến 20% trường hợp còn 237–243. 5. Ponthier L, Brenot P, Lambert V, et al. (2015).giãn mạch vành sau khi bít dò động mạch vành, Closure of Isolated Congenital Coronary Arterytình trạng này có giảm dần về mặt kích thước, tuy Fistula: Long-Term Outcomes and Rate of Re-nhiên vẫn còn giãn tính đến thời điểm hiện tại. intervention. Pediatr Cardiol, 36(8): 1728-1734. 6. Gautam Reddy, James E. Davies, David R.V. KẾT LUẬN Holmes et al (2015). Coronary Artery Fistulae. Dò tồn lưu sau 1 tháng chiếm tỉ lệ 45%, sau Circulation Cardiovascular Interventions, 8: 1-8. 7. Jia vu Shen, Yang Zhou et al (2019). Multiple1 năm 15%. giant coronary artery aneurysms combined with Thông tim đóng DĐMVBS ở trẻ em là phương right coronary artery pulmonary fistular: a casepháp điều trị hiệu quả có tỉ lệ thành công cao. report. BMC Sur: 19-80.Theo dõi diễn tiến lâu dài có kết quả tốt. 8. Chirantan V, Mangukia (2012). Coronary Artery Fistular. Ann Thracic Surg, 93: 2084-2092. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA PROPANOLOL TRÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHUYỂN HOÁ VÀ LIỀN VẾT THƯƠNG SAU BỎNG Phan Quốc Khánh*, Nguyễn Như Lâm**, Nguyễn Hải An**TÓM TẮT với 25,10 ± 5,18 ngày, vùng lấy da: 9,60 ± 1,31 so với 12,81 ± 2,70 ngày) với p < 0,01. Tỷ lệ da ghép 34 Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác dụng điều bám sống tốt ở nhóm B cũng cao hơn đáng kể (53,5%trị của propanolol trên bệnh nhân người lớn bỏng so với 22,9%; p < 0,01). Kết luận: Trên bệnh nhânnặng trên một số khía cạnh chuyển hoá và liền vết bỏng người lớn, propanolol có tác dụng giảm chuyểnthương. Nghiên cứu tiến cứu trên 124 bệnh nhân hoá năng lượng, hạn chế tăng kích thước gan và thúcngười lớn bỏng nặng được chia ngẫu nhiên làm 2 đẩy quá trình liền vết thương.nhóm: nhóm A điều trị thường quy, nhóm B sử dụng Từ khoá: Propanolol, Người lớn bỏng nặng.propanolol. Kết quả cho thấy tiêu hao năng lượng lúcnghỉ ở ngày thứ 7 và 14 sau bỏng của bệnh nhân SUMMARYnhóm B thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm Avới p < 0,05. Nồng độ trong máu của glucose, protein STUDY THE EFFECT OF PROPRANOLOL ONtoàn phần, cholesterol và triglycerid tại các thời điểm A NUMBER OF METABOLIC AND WOUNDkhác nhau không đáng kể. Kích thước gan của bệnh HEALING ASPECTS AFTER BURNSnhân nhóm A tăng cao đáng kể (Gan phải: 144,35 This ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác dụng của propanolol trên một số chỉ tiêu chuyển hóa và liền vết thương sau bỏng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 3 ca dò động mạch vành nhỏ không gây rối TÀI LIỆU THAM KHẢOloạn huyết động, trên siêu âm tim kích thước 1. Qureshi AM, Aggarwal V, Justino H (2018).buồng tim bình thường, lưu lượng qua đường dò Congenital coronary artery fistula: Presentation inkhông đáng kể nên được tiếp tục theo dõi tái khám. the neonatal period and transcatheter closure. Congenital heart disease 13(5): 782-787. Phân suất tống máu qua thời gian theo dõi 2. Holmes DR, Rich JB, Zoghbi WA, et al. (2013).không thay đổi nhiều, dao động khoảng 72,8 % The heart team of cardiovascular care. J Am Coll– 74,1%, và sự khác biệt không có ý nghĩa thống Cardiol, 61: 903–907.kê (p >0,05). 3. Yun G, Nam TH, Chun EJ (2018). Coronary Về áp lực động mạch phổi khi theo dõi cũng Artery Fistular: pathophysiology, imaging fidings and management. Radiographics, 38(3): 688-703.ghi nhận là trong giới hạn bình thường, và khi 4. Lim JJ, Jung JI, Lee BY et al (2014). Prevalencetheo dõi đến hiện tại (năm 2019), PAPs ở mức and types of coronary artery fistulas detected with23,4±2,8 mmHg. coronary CT angiography. Am J Roentgenol, 203: Trong đó lưu ý có đến 20% trường hợp còn 237–243. 5. Ponthier L, Brenot P, Lambert V, et al. (2015).giãn mạch vành sau khi bít dò động mạch vành, Closure of Isolated Congenital Coronary Arterytình trạng này có giảm dần về mặt kích thước, tuy Fistula: Long-Term Outcomes and Rate of Re-nhiên vẫn còn giãn tính đến thời điểm hiện tại. intervention. Pediatr Cardiol, 36(8): 1728-1734. 6. Gautam Reddy, James E. Davies, David R.V. KẾT LUẬN Holmes et al (2015). Coronary Artery Fistulae. Dò tồn lưu sau 1 tháng chiếm tỉ lệ 45%, sau Circulation Cardiovascular Interventions, 8: 1-8. 7. Jia vu Shen, Yang Zhou et al (2019). Multiple1 năm 15%. giant coronary artery aneurysms combined with Thông tim đóng DĐMVBS ở trẻ em là phương right coronary artery pulmonary fistular: a casepháp điều trị hiệu quả có tỉ lệ thành công cao. report. BMC Sur: 19-80.Theo dõi diễn tiến lâu dài có kết quả tốt. 8. Chirantan V, Mangukia (2012). Coronary Artery Fistular. Ann Thracic Surg, 93: 2084-2092. NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA PROPANOLOL TRÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHUYỂN HOÁ VÀ LIỀN VẾT THƯƠNG SAU BỎNG Phan Quốc Khánh*, Nguyễn Như Lâm**, Nguyễn Hải An**TÓM TẮT với 25,10 ± 5,18 ngày, vùng lấy da: 9,60 ± 1,31 so với 12,81 ± 2,70 ngày) với p < 0,01. Tỷ lệ da ghép 34 Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác dụng điều bám sống tốt ở nhóm B cũng cao hơn đáng kể (53,5%trị của propanolol trên bệnh nhân người lớn bỏng so với 22,9%; p < 0,01). Kết luận: Trên bệnh nhânnặng trên một số khía cạnh chuyển hoá và liền vết bỏng người lớn, propanolol có tác dụng giảm chuyểnthương. Nghiên cứu tiến cứu trên 124 bệnh nhân hoá năng lượng, hạn chế tăng kích thước gan và thúcngười lớn bỏng nặng được chia ngẫu nhiên làm 2 đẩy quá trình liền vết thương.nhóm: nhóm A điều trị thường quy, nhóm B sử dụng Từ khoá: Propanolol, Người lớn bỏng nặng.propanolol. Kết quả cho thấy tiêu hao năng lượng lúcnghỉ ở ngày thứ 7 và 14 sau bỏng của bệnh nhân SUMMARYnhóm B thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm Avới p < 0,05. Nồng độ trong máu của glucose, protein STUDY THE EFFECT OF PROPRANOLOL ONtoàn phần, cholesterol và triglycerid tại các thời điểm A NUMBER OF METABOLIC AND WOUNDkhác nhau không đáng kể. Kích thước gan của bệnh HEALING ASPECTS AFTER BURNSnhân nhóm A tăng cao đáng kể (Gan phải: 144,35 This ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Người lớn bỏng nặng Hồi sức tích cực Chăm sóc tại chỗ tổn thương bỏng Kiểm soát nhiễm khuẩn Điều trị bỏng hô hấpTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
82 trang 229 0 0
-
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0