Nghiên cứu ứng dụng mô hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong quy hoạch giao thông tỉnh Phú Yên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.24 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày phương pháp luận về ứng dụng mô hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong quy hoạch giao thông tỉnh Phú Yên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng mô hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong quy hoạch giao thông tỉnh Phú Yên THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 94 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦU 4 BƢỚC ĐỂ DỰ BÁO NHU CẦU ĐI LẠI TRONG QUY HOẠCH GIAO THÔNG TỈNH PHÚ YÊN ThS. Lê Đức Quân Khoa Kỹ thuật H tầng đô thị, tr ng i học X y d ng Miền Trung Tóm tắt: Bài báo trình bày phương pháp luận về ứng dụng m hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong qui hoạch giao th ng tỉnh Phú Yên. Đặc biệt m hình này được áp dụng rộng rãi ở các nước phát triển và đang được cơ quan hợp tác Nhật Bản (JICA) áp dụng ở một số dự án phát triển giao th ng tổng thể tại thành phố Hồ Chí Minh. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chuyến đi: để tính tổng số l ợng các chuyến Qúa trình ph n tích d báo nhu cầu đi l i đi phát sinh và thu thút cho từng khu v c là một kh u quan trọng nhất trong quy trình phân tích. quy ho ch giao thông. Từ tr ớc đến nay, (2) Mô hình ph n bổ chuyến đi: để việc d báo nhu cầu giao thông và ph ơng tính số l ợng chuyến đi th c hiện giữa các tiện vận tải cho t ơng lai th ng chỉ d a trên khu v c ph n tích. các chỉ số tăng tr ởng bình qu n hàng năm (3) Mô hình tỷ lệ đảm nhận ph ơng nh mức độ tăng d n số hay tổng sản phẩm thức: để tính số l ợng chuyến đi th c hiện quốc nội (GDP) và th ng cho kết qủa có độ bằng các ph ơng thức vận tải khác nhau chính xác không cao. giữa các khu v c. Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu (4) Mô hình ph n bổ giao thông: để ứng dụng mô hình d báo nhu cầu 4 b ớc để tính số l ợng chuyến đi trên đ ng ứng với d báo nhu cầu đi l i trong quá trình quy từng ph ơng thức vận tải khác nhau. ho ch giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 2.1 Bƣớc 1: y là mô hình tiên tiến nhất dùng để ph n 2.1.1 Xây dựng mô hình phát sinh/Hấp tích, d báo nhu cầu đi l i trong t ơng lai đã dẫn chuyến đi: đ ợc áp dụng ở nhiều n ớc phát triển trên 1. Phân vùng: thế giới. ặc biệt mô hình này đã và đang Khu v c nghiên cứu (tỉnh Phú đ ợc cơ quan hợp tác Nhật Bản (JICA) áp Yên) đ ợc ph n chia thành các vùng d a dụng ở một số d án phát triển giao thông trên các nguyên tắc sau: tổng thể ở một số n ớc trong đó có Việt - Ph n chia vùng theo quản lý hành Nam. chính hoặc theo đặc tính về ph n bố m ng 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN l ới giao thông vận tải, hoặc theo địa hình. Qui trình d báo nhu cầu giao thông - ảm bảo mỗi vùng có một đ ng theo mô hình (hình 1) gồm 4 b ớc đ ợc khái giao thông chính đi qua, xem nh đ ng trục quát bằng l u đồ d ới đ y: chính của vùng nối với trung t m thành phố (1) Mô hình phát sinh và thu hút và các vùng xung quanh. THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 95 2. Thu thập, thống kê - xử lý số tiếp theo. Nội dung công việc thu thập số liệu : liệu th ng bao gồm thu thập tài liệu, số liệu Thu thập số liệu là b ớc đầu tiên sẵn có từ các nguồn và thu thập số liệu thông trong quá trình th c hiện nghiên cứu. Số liệu qua điều tra khảo sát giao thông. thu thập đ ợc là cơ sở th c hiện các b ớc BƯỚC 1 Khung KT-XH hiện Mô hình phát sinh và Số chuyến đi phát t i và quy ho ch của thu hút chuyến đi sinh/ thu hút thành phố BƯỚC 2 Khoảng cách đi l i Ph n bố chuyến đi Ma trận OD giữa các vùng BƯỚC 3 Khoảng cách, th i Ph n chia ph ơng Ma trận OD theo gian, chi phí, số thức ph ơng thức ph ơng tiện sở hữu BƯỚC 4 L u l ợng giao thông M ng l ới t ơng lai Ph n bố giao thông đ ợc ph n bổ Hính 1. Qui trình d báo nhu cầu giao thông theo mô hình 4 b ớc 3. Xác định số chuyến đi phát 4. Xác định mô hình Phát sinh và sinh/hấp dẫn hiện tại của mỗi vùng: thu hút chuyến đi: Quá trình khảo sát giao thông kết Trên cơ sở các số liệu thống kê, hợp với phỏng vấn O-D dọc theo tuyến sẽ điều tra khảo sát đ ợc, tiến hành x y d ng xác định đ ợc l u l ợng giao thông đi l i mô hình toán xác định hàm xu thế phát triển của mỗi vùng trong 24 gi . của đối t ợng trong quá khứ và hiện t i để ể xác định số chuyến đi phát ngo i suy cho t ơng lai. sinh/hấp dẫn hiện t i của mỗi vùng, ta phải Các mô hình Phát sinh và thu hút qui đổi thành số l ợng ng i tham gia giao chuyến đi đ ợc phát triển có d ng hàm tuyến thông t ơng ứng với mỗi lo i ph ơng tiện sử tính đa biến nh đ ợc trình bày theo các dụng, tức là phải nh n các kết quả đếm xe ph ơng trình sau đ y: của từng lo i ph ơng tiện với một hệ số sử Phát sinh: Gi = akXki + C (1) dụng (số ng i sử dụng trung bình của mỗi Thu hút : Ai = bkXkj + D (2) lo i xe). Trong đó: Xki: Biến số giải thích THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng mô hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong quy hoạch giao thông tỉnh Phú Yên THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 94 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO NHU CẦU 4 BƢỚC ĐỂ DỰ BÁO NHU CẦU ĐI LẠI TRONG QUY HOẠCH GIAO THÔNG TỈNH PHÚ YÊN ThS. Lê Đức Quân Khoa Kỹ thuật H tầng đô thị, tr ng i học X y d ng Miền Trung Tóm tắt: Bài báo trình bày phương pháp luận về ứng dụng m hình dự báo nhu cầu 4 bước để dự báo nhu cầu đi lại trong qui hoạch giao th ng tỉnh Phú Yên. Đặc biệt m hình này được áp dụng rộng rãi ở các nước phát triển và đang được cơ quan hợp tác Nhật Bản (JICA) áp dụng ở một số dự án phát triển giao th ng tổng thể tại thành phố Hồ Chí Minh. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chuyến đi: để tính tổng số l ợng các chuyến Qúa trình ph n tích d báo nhu cầu đi l i đi phát sinh và thu thút cho từng khu v c là một kh u quan trọng nhất trong quy trình phân tích. quy ho ch giao thông. Từ tr ớc đến nay, (2) Mô hình ph n bổ chuyến đi: để việc d báo nhu cầu giao thông và ph ơng tính số l ợng chuyến đi th c hiện giữa các tiện vận tải cho t ơng lai th ng chỉ d a trên khu v c ph n tích. các chỉ số tăng tr ởng bình qu n hàng năm (3) Mô hình tỷ lệ đảm nhận ph ơng nh mức độ tăng d n số hay tổng sản phẩm thức: để tính số l ợng chuyến đi th c hiện quốc nội (GDP) và th ng cho kết qủa có độ bằng các ph ơng thức vận tải khác nhau chính xác không cao. giữa các khu v c. Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu (4) Mô hình ph n bổ giao thông: để ứng dụng mô hình d báo nhu cầu 4 b ớc để tính số l ợng chuyến đi trên đ ng ứng với d báo nhu cầu đi l i trong quá trình quy từng ph ơng thức vận tải khác nhau. ho ch giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 2.1 Bƣớc 1: y là mô hình tiên tiến nhất dùng để ph n 2.1.1 Xây dựng mô hình phát sinh/Hấp tích, d báo nhu cầu đi l i trong t ơng lai đã dẫn chuyến đi: đ ợc áp dụng ở nhiều n ớc phát triển trên 1. Phân vùng: thế giới. ặc biệt mô hình này đã và đang Khu v c nghiên cứu (tỉnh Phú đ ợc cơ quan hợp tác Nhật Bản (JICA) áp Yên) đ ợc ph n chia thành các vùng d a dụng ở một số d án phát triển giao thông trên các nguyên tắc sau: tổng thể ở một số n ớc trong đó có Việt - Ph n chia vùng theo quản lý hành Nam. chính hoặc theo đặc tính về ph n bố m ng 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN l ới giao thông vận tải, hoặc theo địa hình. Qui trình d báo nhu cầu giao thông - ảm bảo mỗi vùng có một đ ng theo mô hình (hình 1) gồm 4 b ớc đ ợc khái giao thông chính đi qua, xem nh đ ng trục quát bằng l u đồ d ới đ y: chính của vùng nối với trung t m thành phố (1) Mô hình phát sinh và thu hút và các vùng xung quanh. THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 95 2. Thu thập, thống kê - xử lý số tiếp theo. Nội dung công việc thu thập số liệu : liệu th ng bao gồm thu thập tài liệu, số liệu Thu thập số liệu là b ớc đầu tiên sẵn có từ các nguồn và thu thập số liệu thông trong quá trình th c hiện nghiên cứu. Số liệu qua điều tra khảo sát giao thông. thu thập đ ợc là cơ sở th c hiện các b ớc BƯỚC 1 Khung KT-XH hiện Mô hình phát sinh và Số chuyến đi phát t i và quy ho ch của thu hút chuyến đi sinh/ thu hút thành phố BƯỚC 2 Khoảng cách đi l i Ph n bố chuyến đi Ma trận OD giữa các vùng BƯỚC 3 Khoảng cách, th i Ph n chia ph ơng Ma trận OD theo gian, chi phí, số thức ph ơng thức ph ơng tiện sở hữu BƯỚC 4 L u l ợng giao thông M ng l ới t ơng lai Ph n bố giao thông đ ợc ph n bổ Hính 1. Qui trình d báo nhu cầu giao thông theo mô hình 4 b ớc 3. Xác định số chuyến đi phát 4. Xác định mô hình Phát sinh và sinh/hấp dẫn hiện tại của mỗi vùng: thu hút chuyến đi: Quá trình khảo sát giao thông kết Trên cơ sở các số liệu thống kê, hợp với phỏng vấn O-D dọc theo tuyến sẽ điều tra khảo sát đ ợc, tiến hành x y d ng xác định đ ợc l u l ợng giao thông đi l i mô hình toán xác định hàm xu thế phát triển của mỗi vùng trong 24 gi . của đối t ợng trong quá khứ và hiện t i để ể xác định số chuyến đi phát ngo i suy cho t ơng lai. sinh/hấp dẫn hiện t i của mỗi vùng, ta phải Các mô hình Phát sinh và thu hút qui đổi thành số l ợng ng i tham gia giao chuyến đi đ ợc phát triển có d ng hàm tuyến thông t ơng ứng với mỗi lo i ph ơng tiện sử tính đa biến nh đ ợc trình bày theo các dụng, tức là phải nh n các kết quả đếm xe ph ơng trình sau đ y: của từng lo i ph ơng tiện với một hệ số sử Phát sinh: Gi = akXki + C (1) dụng (số ng i sử dụng trung bình của mỗi Thu hút : Ai = bkXkj + D (2) lo i xe). Trong đó: Xki: Biến số giải thích THÔNG BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ* SỐ 1-2012 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về xây dựng Dự báo nhu cầu đi lại Quy hoạch giao thông Dự án phát triển giao thông Xây dựng mạng lưới xe buýtTài liệu có liên quan:
-
6 trang 269 0 0
-
Phân tích ứng suất cắt trượt giữa các lớp trong kết cấu áo đường sử dụng bê tông nhựa cứng
8 trang 122 0 0 -
Kĩ thuật quy hoạch và tổ chức giao thông
237 trang 122 0 0 -
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM (ĐH Bách Khoa TP.HCM)
407 trang 107 0 0 -
7 trang 92 0 0
-
Nghiên cứu xác định các thông số cơ bản của máy đùn ép ống bê tông cốt sợi
7 trang 84 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu tổn thất và lãng phí thời gian làm việc trong xây dựng
4 trang 73 0 0 -
Bài giảng Quy hoạch và quản lý giao thông - Trường ĐH Giao thông Vận tải
151 trang 72 1 0 -
Một số lỗi thường gặp của học sinh, sinh viên khi học tiếng Anh
5 trang 67 0 0 -
Ứng dụng vba trong Excel để tính toán cốt thép nhà cao tầng sử dụng nội lực từ SAP 2000, ETABS
10 trang 61 0 0