
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Liên từ tổng quan liên từ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 182.94 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Liên từ Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng : a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu Liên từ trong trường hợp a và b là Liên từ kết hợp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Liên từ tổng quan liên từ LIÊN TỪ TỔNG QUAN LIÊN TỪ Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng : a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu Liên từ trong trường hợp a và b là Liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction), chẳng hạn như And , Or , But , Yet , Still , However , Therefore , Nevertheless , Neither ... nor , Not only... but also , Both ... and , So , Otherwise ... Liên từ trong trường hợpc là Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunction), chẳng hạn như That , Because , For , So that , If , When , After , Unless , Provided that , Though ... VD VE LIEN TU KET HOP 1) I live with my brothers and sisters (Tôi sống với anh tôi và chị tôi) 2) She came in and sat down (Cô ta đi vào và ngồi xuống) 3) This restaurant serves cheap but excellent food (Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ nhưng ngon tuyệt) 4) My father likes traditional music, but my mother doesn't (Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, nhưng mẹ tôi thì không) 5) Is the baby a boy or a girl? (Đứa bé là trai hay gái?) 6) You can walk up or take a bus (Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt) 7) We have neither time nor money for concerts (Tôi chẳng có thời giờ mà cũng chẳng có tiền để đi nghe nhạc) 8) Not only men but also women appear in that casino (Không những đàn ông mà cả đàn bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy) 9) Both his brother and sister are unmarried (Cả anh lẫn chị nó đều còn độc thân) 10) He worked hard, yet he failed in his finals (Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp) 11) They've behaved badly towards you; still, they are your intimate friends and you should help them (Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ vẫn là bạn thân của anh và anh nên giúp họ) 12) I shall invite Hoa to dinner. However, she may not accept my invitation (Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy nhiên, có thể cô ta không nhận lời mời của tôi) 13) There was no letter of introduction; nevertheless we came there (Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, song chúng tôi vẫn đến đó) 14) They always get up late, so we cannot wait for them (Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi không thể đợi họ) 15) Put on your raincoat; otherwise you'll catch cold (Hãy mặc áo mưa vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh) VD VE MENH DE PHU 1) Everyone thinks that it is going to rain (Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp mưa) 2) They didn't acknowledge that they had been defeated by the revolutionary army (Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị quân đội cách mạng đánh bại) Lưu ý Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng . 3) I watched her as she was making herself up (Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm) 4) As he grew older, he took more interest in reading (Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách) 5) It's ages since I left this quiet town (Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh này) 6) I have been lovesick since I saw her again (Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp lại cô ta) 7) Don't forget to turn off the lights before you leave home (Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà) 8) We arrived when it was raining (Chúng tôi đến khi trời đang mưa) 9) He fell asleep while his parents were saying their prayers (Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó đang cầu kinh ) 10) I shall go with you as soon as I have finished my homework (Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm xong bài tập ở nhà) 11) Let's wait till the rain stops (Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh) 12) He had no sooner drunk wine than he began to vomit (Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa ngay) 13) As you are strong in French, you'd better translate this document (Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên dịch tài liệu này) 14) As it rains cats and dogs, we resign ourselves to staying at home (Do trời mưa như trút nước, chúng tôi đành phải ở nhà) 15) Since his child has a high fever, he cannot go to work (Vì con anh ta bị sốt cao, anh ta không đi làm được) 16) Since this phrase has more than eight characters, we cannot use it as a password (Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta không thể dùng nó làm mật khẩu) 17) They have nothing to eat, for their parents have been out of work (Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ chúng đã thất nghiệp) 18) Because the water had risen, the troops couldn't cross the river (Do nước sông đã dâng cao, binh lính không vượt sông được) 19) The old mendicant went away because nobody gave him money (Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền) 20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper (Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ) 21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing (Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, mà vì hắn thích ăn cắp) Lưu ý Liên t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Liên từ tổng quan liên từ LIÊN TỪ TỔNG QUAN LIÊN TỪ Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng : a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu Liên từ trong trường hợp a và b là Liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction), chẳng hạn như And , Or , But , Yet , Still , However , Therefore , Nevertheless , Neither ... nor , Not only... but also , Both ... and , So , Otherwise ... Liên từ trong trường hợpc là Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunction), chẳng hạn như That , Because , For , So that , If , When , After , Unless , Provided that , Though ... VD VE LIEN TU KET HOP 1) I live with my brothers and sisters (Tôi sống với anh tôi và chị tôi) 2) She came in and sat down (Cô ta đi vào và ngồi xuống) 3) This restaurant serves cheap but excellent food (Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ nhưng ngon tuyệt) 4) My father likes traditional music, but my mother doesn't (Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, nhưng mẹ tôi thì không) 5) Is the baby a boy or a girl? (Đứa bé là trai hay gái?) 6) You can walk up or take a bus (Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt) 7) We have neither time nor money for concerts (Tôi chẳng có thời giờ mà cũng chẳng có tiền để đi nghe nhạc) 8) Not only men but also women appear in that casino (Không những đàn ông mà cả đàn bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy) 9) Both his brother and sister are unmarried (Cả anh lẫn chị nó đều còn độc thân) 10) He worked hard, yet he failed in his finals (Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp) 11) They've behaved badly towards you; still, they are your intimate friends and you should help them (Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ vẫn là bạn thân của anh và anh nên giúp họ) 12) I shall invite Hoa to dinner. However, she may not accept my invitation (Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy nhiên, có thể cô ta không nhận lời mời của tôi) 13) There was no letter of introduction; nevertheless we came there (Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, song chúng tôi vẫn đến đó) 14) They always get up late, so we cannot wait for them (Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi không thể đợi họ) 15) Put on your raincoat; otherwise you'll catch cold (Hãy mặc áo mưa vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh) VD VE MENH DE PHU 1) Everyone thinks that it is going to rain (Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp mưa) 2) They didn't acknowledge that they had been defeated by the revolutionary army (Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị quân đội cách mạng đánh bại) Lưu ý Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng . 3) I watched her as she was making herself up (Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm) 4) As he grew older, he took more interest in reading (Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách) 5) It's ages since I left this quiet town (Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh này) 6) I have been lovesick since I saw her again (Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp lại cô ta) 7) Don't forget to turn off the lights before you leave home (Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà) 8) We arrived when it was raining (Chúng tôi đến khi trời đang mưa) 9) He fell asleep while his parents were saying their prayers (Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó đang cầu kinh ) 10) I shall go with you as soon as I have finished my homework (Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm xong bài tập ở nhà) 11) Let's wait till the rain stops (Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh) 12) He had no sooner drunk wine than he began to vomit (Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa ngay) 13) As you are strong in French, you'd better translate this document (Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên dịch tài liệu này) 14) As it rains cats and dogs, we resign ourselves to staying at home (Do trời mưa như trút nước, chúng tôi đành phải ở nhà) 15) Since his child has a high fever, he cannot go to work (Vì con anh ta bị sốt cao, anh ta không đi làm được) 16) Since this phrase has more than eight characters, we cannot use it as a password (Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta không thể dùng nó làm mật khẩu) 17) They have nothing to eat, for their parents have been out of work (Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ chúng đã thất nghiệp) 18) Because the water had risen, the troops couldn't cross the river (Do nước sông đã dâng cao, binh lính không vượt sông được) 19) The old mendicant went away because nobody gave him money (Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền) 20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper (Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ) 21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing (Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, mà vì hắn thích ăn cắp) Lưu ý Liên t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Tiếng anh chuyên ngành ngữ pháp Tiếng anh thông dụng Tiếng anh giao tiếp Anh văn du lịch Tiếng anh thương mạiTài liệu có liên quan:
-
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8 trang 171 0 0 -
Ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh: Phần 2
154 trang 167 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 167 0 0 -
58 trang 166 0 0
-
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may
31 trang 138 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 124 0 0 -
13 trang 88 0 0
-
255 trang 87 0 0
-
English Tips - Sử dụng đúng Be used to, get used to, used to
2 trang 74 0 0 -
125 Câu hỏi và trả lời khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
86 trang 69 0 0 -
50 trang 69 0 0
-
Học tiếng Anh giao tiếp cho cảnh sát: Phần 1
77 trang 64 0 0 -
Các từ thường gặp phần 2: Cách dùng SO
6 trang 64 0 0 -
Model Test 5 LISTENING COMPREHENSION
19 trang 64 0 0 -
48 trang 63 0 0
-
50 trang 60 0 0
-
50 trang 60 0 0
-
5 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
2 trang 58 0 0 -
99 trang 57 0 0
-
7 trang 55 0 0