
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: SỞ HỮU CÁCH
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.20 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu ngữ pháp tiếng anh thông dụng: sở hữu cách, ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: SỞ HỮU CÁCH SỞ HỮU CÁCH s dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận c ùng bằng s, từ sau cùngtrong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt: Ví d ụ: The chemists (shop) (cửa hàng dược phẩm) Childrens toys (đồ chơi của trẻ em) My sisters friend (bạn của chị tôi) Peters suitcase (va li của Peter) Her father-in-laws house (nhà của bố chồng cô ta) The PMs bodyguards (vệ sĩ của thủ tướng) The VIPs briefcase (cặp tài liệu của yếu nhân) dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s Ví d ụ: My sisters friend (bạn của các chị tôi) The workers wages (lương của các công nhân) Socrates philosophy (triết lý của Socrates) Lưu ý Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ mạo từ đứng trước người hoặc vật sở hữu. Ví d ụ: - The villa of the senator = The senators villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ) - The wife of the shoemaker = The shoemakers wife (Vợ của người thợ giày) - The toys of Jack = Jacks toysKhi nào dùng sở hũu cách?Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật. Đôikhi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây: The trees branches (các cành cây) = The branches of the tree The yachts mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht The companys profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company A weeks holiday (kỳ nghỉ một tuần) Todays paper (báo ra ngày hôm nay) Twenty minutes break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break Yesterdays news (tin tức hôm qua) Two days delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay For heavens sake (vì Thượng Đế) The bakers (tiệm bánh mì) The butchers (tiệm bán thịt) The dentists (phòng khám của nha sĩ) Tomorrow, well have a birthday party at Hoas (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa)Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau sở hữu chủ. Ví d ụ: - I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục) - They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của người thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay) Khuynh hướng chung là dùng Of + danh từ, khi sở hữu chủ là vật chứ khôngphải người. Ví d ụ: - The gate of the villa (cổng của biệt thự) - The front of the house (mặt tiền của căn nhà) - The legs of the chair (chân của cái ghế)Phân biệt: My aunts paintings (Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc dodì tôi vẽ) và The paintings of my aunt (Những bức tranh tả dì tôi)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: SỞ HỮU CÁCH SỞ HỮU CÁCH s dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận c ùng bằng s, từ sau cùngtrong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt: Ví d ụ: The chemists (shop) (cửa hàng dược phẩm) Childrens toys (đồ chơi của trẻ em) My sisters friend (bạn của chị tôi) Peters suitcase (va li của Peter) Her father-in-laws house (nhà của bố chồng cô ta) The PMs bodyguards (vệ sĩ của thủ tướng) The VIPs briefcase (cặp tài liệu của yếu nhân) dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s Ví d ụ: My sisters friend (bạn của các chị tôi) The workers wages (lương của các công nhân) Socrates philosophy (triết lý của Socrates) Lưu ý Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ mạo từ đứng trước người hoặc vật sở hữu. Ví d ụ: - The villa of the senator = The senators villa (Biệt thự của thượng nghị sĩ) - The wife of the shoemaker = The shoemakers wife (Vợ của người thợ giày) - The toys of Jack = Jacks toysKhi nào dùng sở hũu cách?Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật. Đôikhi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây: The trees branches (các cành cây) = The branches of the tree The yachts mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht The companys profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company A weeks holiday (kỳ nghỉ một tuần) Todays paper (báo ra ngày hôm nay) Twenty minutes break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break Yesterdays news (tin tức hôm qua) Two days delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay For heavens sake (vì Thượng Đế) The bakers (tiệm bánh mì) The butchers (tiệm bán thịt) The dentists (phòng khám của nha sĩ) Tomorrow, well have a birthday party at Hoas (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa)Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau sở hữu chủ. Ví d ụ: - I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục) - They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của người thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay) Khuynh hướng chung là dùng Of + danh từ, khi sở hữu chủ là vật chứ khôngphải người. Ví d ụ: - The gate of the villa (cổng của biệt thự) - The front of the house (mặt tiền của căn nhà) - The legs of the chair (chân của cái ghế)Phân biệt: My aunts paintings (Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc dodì tôi vẽ) và The paintings of my aunt (Những bức tranh tả dì tôi)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu Tiếng anh chuyên ngành ngữ pháp Tiếng anh thông dụng Tiếng anh giao tiếp Anh văn du lịch Tiếng anh thương mạiTài liệu có liên quan:
-
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8 trang 170 0 0 -
Ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh: Phần 2
154 trang 167 0 0 -
Cách sử dụng Tiếng Anh trong những tình huống trang trọng
6 trang 167 0 0 -
58 trang 163 0 0
-
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may
31 trang 136 0 0 -
Cấu trúc Too … To trong tiếng Anh
4 trang 122 0 0 -
255 trang 87 0 0
-
13 trang 87 0 0
-
English Tips - Sử dụng đúng Be used to, get used to, used to
2 trang 74 0 0 -
125 Câu hỏi và trả lời khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
86 trang 68 0 0 -
50 trang 67 0 0
-
Học tiếng Anh giao tiếp cho cảnh sát: Phần 1
77 trang 64 0 0 -
Model Test 5 LISTENING COMPREHENSION
19 trang 63 0 0 -
48 trang 62 0 0
-
Các từ thường gặp phần 2: Cách dùng SO
6 trang 62 0 0 -
50 trang 59 0 0
-
50 trang 57 0 0
-
5 cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
2 trang 57 0 0 -
99 trang 56 0 0
-
7 trang 55 0 0