NGUỒN ÂM
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.68 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUỒN ÂM NGUỒN ÂM I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trongcuộc sống. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn.II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + 7 ống nghiệm có đổ nước. + Lá chuối, lá dừa. 2.Học sinh: mỗi nhóm + 1 sợi dây cao su mãnh. + 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng. + 1 âm thoa và một búa cao su. + trống và dùi trốngIII/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/Tiến trình: 1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương mới 3)Giảng bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài họcHoạt động 1: Giới thiệu chương II(SGK).- Đọc thông báo đầu chương II.- Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứutrong chương.* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài.- Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? (âm có đặc điểm gì ? ) I/ Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồnHoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn âm- Nhận biết nguồn âm ? – HS đọc C1 và âm.trả lời C1=> Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện . . . ....* Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồnâm.- HS cho VD 1 số nguồn âm ?=>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . .* Tất cả các vật phát ra âm đều đượcgọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm cóchung đặc điểm II/ Các nguồn âm có chunggì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang đặc điểm gì ?phần II Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trênHoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đường thẳngchung của nguồn âm.a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theonhóm- Vị trí cân bằng của dây CS là gì ?+ HS quan sát sự rung động của dây caosu và lắng nghe âm phát ra.=> C3: Dây cao su rung động(daođộng) thì âm phát ra.b- Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vàocốc thuỷ tinh hoặc mặt trống.- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt - Sự rung động (chuyểntrống rung động ? (để mãnh giấy nhẹ động) qua lại vị trí cân bằng củalên mặt trống giấy nảy lên ; để quả dây cao su, thành cốc gọi là daobóng sát mặt trống quả bóng nảy lên) động.=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thànhcốc thuỷ tinh có rung động – nhận biếtnhư trên.c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọcthí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng nghe,quan sát và trả lời C5=> C5 Âm thoa có dao động Kiểm tra bằng cách: - Đặt con lắc bấc sát 1nhánh. -Dùng tay giữ chặt 2 - Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)nhánh âm thoa -Dùng 1 tờ giấy đặt III/ Vận dụng:trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm C6, C7, C8, C91 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thìthấy nước bắn tung toé lên.- Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?- Làm thế nào để kiểm tra xem vật códao độngkhông ? HS rút ra kết luận.Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạtđộng cá nhân)=> C6 => Kèn lá chuối, lá dừa phátra âm.=> C7 => Dây đàn ghita dây đàn daođộng phát ra âm ( cả không khí tronghộp đàn dao động cũng phát ra nốtnhạc) * Khi thổi sáo: cột không khí trong sáodao động phát ra âm- Nếu các bộ phận đó đang phát raâmmà muốn dừng lại thì phải làm thếnào ? (giữ cho vật đó không dao động)=> C8 : Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ phát ra âm (huýt được sáo)=> C9: + Ống nghịêm và nước trong ốngnghiệm dao động + Ống có nhiều nước nhất phát ra âmtrầm nhất, ống có ít nước phát ra âmbổng nhất. + Cột không khí trong ống dao động. + Ống có cột khí dài nhất (ít nước)phát ra âm trầm nhất. Ống có cột khíngắn nhất (nhiều nước) phát ra âm bổngnhất. 4) Củng cố và luyện tập: - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) - HS đọc mục : có thể em chưa biết - Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động) - Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung. 5)Hướng dận học sinh tự học ở nhà: - Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập - Làm bài tập 10.1 10.5 sách bài tập. - Đọc thêmcó thể em chưa biết.V/Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUỒN ÂM NGUỒN ÂM I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trongcuộc sống. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn.II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + 7 ống nghiệm có đổ nước. + Lá chuối, lá dừa. 2.Học sinh: mỗi nhóm + 1 sợi dây cao su mãnh. + 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng. + 1 âm thoa và một búa cao su. + trống và dùi trốngIII/Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan IV/Tiến trình: 1)Ổ n định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: giới thiệu chương mới 3)Giảng bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài họcHoạt động 1: Giới thiệu chương II(SGK).- Đọc thông báo đầu chương II.- Giáo viên nêu 5 vấn đề cần nghiên cứutrong chương.* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài.- Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? (âm có đặc điểm gì ? ) I/ Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồnHoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn âm- Nhận biết nguồn âm ? – HS đọc C1 và âm.trả lời C1=> Tiếng còi ôtô, tiếng nói chuyện . . . ....* Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồnâm.- HS cho VD 1 số nguồn âm ?=>Còi xe máy, trống, đàn . . . . . . . .* Tất cả các vật phát ra âm đều đượcgọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm cóchung đặc điểm II/ Các nguồn âm có chunggì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang đặc điểm gì ?phần II Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trênHoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đường thẳngchung của nguồn âm.a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theonhóm- Vị trí cân bằng của dây CS là gì ?+ HS quan sát sự rung động của dây caosu và lắng nghe âm phát ra.=> C3: Dây cao su rung động(daođộng) thì âm phát ra.b- Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vàocốc thuỷ tinh hoặc mặt trống.- Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt - Sự rung động (chuyểntrống rung động ? (để mãnh giấy nhẹ động) qua lại vị trí cân bằng củalên mặt trống giấy nảy lên ; để quả dây cao su, thành cốc gọi là daobóng sát mặt trống quả bóng nảy lên) động.=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thànhcốc thuỷ tinh có rung động – nhận biếtnhư trên.c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm): HS đọcthí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng nghe,quan sát và trả lời C5=> C5 Âm thoa có dao động Kiểm tra bằng cách: - Đặt con lắc bấc sát 1nhánh. -Dùng tay giữ chặt 2 - Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động)nhánh âm thoa -Dùng 1 tờ giấy đặt III/ Vận dụng:trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm C6, C7, C8, C91 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thìthấy nước bắn tung toé lên.- Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?- Làm thế nào để kiểm tra xem vật códao độngkhông ? HS rút ra kết luận.Hoạt động 4: Vận dụng (cho HS hoạtđộng cá nhân)=> C6 => Kèn lá chuối, lá dừa phátra âm.=> C7 => Dây đàn ghita dây đàn daođộng phát ra âm ( cả không khí tronghộp đàn dao động cũng phát ra nốtnhạc) * Khi thổi sáo: cột không khí trong sáodao động phát ra âm- Nếu các bộ phận đó đang phát raâmmà muốn dừng lại thì phải làm thếnào ? (giữ cho vật đó không dao động)=> C8 : Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ phát ra âm (huýt được sáo)=> C9: + Ống nghịêm và nước trong ốngnghiệm dao động + Ống có nhiều nước nhất phát ra âmtrầm nhất, ống có ít nước phát ra âmbổng nhất. + Cột không khí trong ống dao động. + Ống có cột khí dài nhất (ít nước)phát ra âm trầm nhất. Ống có cột khíngắn nhất (nhiều nước) phát ra âm bổngnhất. 4) Củng cố và luyện tập: - Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) - HS đọc mục : có thể em chưa biết - Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động) - Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung. 5)Hướng dận học sinh tự học ở nhà: - Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập - Làm bài tập 10.1 10.5 sách bài tập. - Đọc thêmcó thể em chưa biết.V/Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 97 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 52 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 44 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 38 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 37 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 36 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 35 0 0 -
35 trang 35 0 0
-
21 trang 33 0 0
-
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 33 0 0