Danh mục

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 4

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 682.50 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đầu tư là việc các hãng kinh doanh dùng tiền (vay được trên thị trường) mở rộng sản xuất bằng việc mua máy móc thiết bị và nhà xưởng. Tiết kiệm là việc các cá nhân trong nền kinh tế dùng phần thu nhập không tiêu dùng hết của mình cho vay trên thị trường tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 4NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔPhần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Bài 4 : Tiết kiệm - Đầu tư và Hệ thống tài chính Tham khảo:  ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học Vĩ mô”, chương 4  N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”, chương 25 09/2007Những nội dung chínhI. Tiết kiệm và đầu tư g ón t ế đ i nh ề nkII. Hệ thống tài chính nIII. Thị trường vốn vayIV. Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tưI. Tiết kiệm và Đầu tư1. Định nghĩa2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tưĐịnh nghĩa: Tiết kiệm là việc các cá nhân trong nền kinh tế dùng phần thu nhập không tiêu dùng hết của mình cho vay trên thị trường tài chính YD = C + S → S = (Y-T) – CĐịnh nghĩa: Đầu tư là việc các hãng kinh doanh dùng tiền (vay được trên thị trường) mở rộng sản xuất bằng việc mua máy móc thiết bị và nhà xưởng Bao gồm:  máy móc thiết bị, nhà máy, hàng tồn kho (do hãng kinh doanh mua)  nhà ở (do hộ gia đình mua) Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tưTiết kiệm Hệ thống tài chính Đầu tư Thu nhập •Mua dây chuyền SX trừ đi •Máy móc thiết bị Tiêu dùng •Nhà, xưởng •Tồn kho Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô RevenueTRTổng thu nhập Tổng chi tiêu ConsumptionC thị trường hàng hoá Bán HH-DV và dịch vụ cuối cùng Mua HH-DV I G SHãng SX KD Government Hộ gia đình Te Td Yd = Y - Td Vốn, lao động, tài Đầu vào SX thị trường các yếu tố nguyên, công sản xuất nghệ Chi phí sản xuất Thunhập YQuan hệ giữa tiết kiệm và đầutư Đồng nhất thức trong nền kinh tế đóng  Y = C + I + G  Y – C – G = I  (Y–T) – C + (T–G) = I  SP + SG = I  SN =I Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư Tiết kiệm quốc dân S = SP + SG Tiết kiệm tư nhân SP: là phần thu nhập mà hộ gia đình không tiêu dùng hết và cho vay trên thị trường vốn vay Tiết kiệm của chính phủ SG = T – G là số dư ngân sách chính phủ  SG > 0: ngân sách thặng dư  SG < 0: ngân sách thâm hụt  Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư S = SP + SG = I Nếu ngân sách chính phủ thâm hụt SG < 0 thì  SP – I >0 : chính phủ vay tiền của HGĐ để chi tiêu  hoặc SP - I < 0: giảm bớt đầu tư của khu vực tư nhân Nếu ngân sách chính phủ thặng dư SG>0 thì  SP 0: tăng đầu tư cho khu vực tư nhân Ngoài ra: các mối quan hệ khác dựa trên dấu của các thành phần trong phương trìnhII. Hệ thống tài chính1. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính2. Thị trường trái phiếu và cổ phiếu3. Trung gian tài chính: ngân hàng thương mại và quỹ hỗ tương (quỹ đầu tư) 1. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính tiền Trực tiếp Cổ phiếu Trái phiếuTiết kiệm Đầu tư Thu nhập •Mua dây chuyền SX trừ đi Trung gian •Máy móc thiết bị Tiêu dùng •Nhà, xưởng 2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu Trái phiếu: là một loại chứng nhận nợ của người đi vay (nhà đầu tư) đối với người cho vay (người tiết kiệm) Đặc điểm  chủ thể phát hành trái phiếu có thể là chính phủ, thành phố, ngân hàng, công ty  Có mệnh giá  Có lãi suất được xác định theo Thời hạn Rủi ro tín dụng  Có ghi danh hoặc không ghi danhTrái phiếu chính phủ: công trái giáo dục Đơn vị vay/phát hành Mệnh giá Lãi suất Thời hạn 2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu Cổ phiếu: là một loại chứng nhận quyền sở hữu đối với hãng kinh doanh, có giá trị thay đổi tuỳ theo kết quả hoạt động kinh doanh Đặc điểm  Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu gọi là công ty cổ phần  Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông  Không có lãi suất cố định  Không có thời hạn2. Thị trường cổ phiếu và tráiphiếu So với trái phiếu, cổ phiếu có lãi cao hơn do:  Thời hạn dài hơn  Rủi ro tín dụng lớn hơn  khả năng sinh lợi lớn hơn2. Thị trường cổ phiếu và tráiphiếu Các thông tin về cổ phiếu:  Giá (của cổ phiếu)  Lượng (số lượng cổ phiếu được bán)  Cổ tức (lãi trả cho các cổ đông)  tỷ lệ giá trên thu nhập từ cổ phiếu  Phân tích tài chính về hoạt động kinh doanh của chủ thể phát hành cổ phiếu Nguồn: 14h00 ngày 14/10/2004, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, www.bsc.com.vn giá cổ phiếu lượng CP tổng giá trịCổ phiếu Tên công ty (000 đồng) giao dịch (VNĐ)AGF CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 36 310 111,600,000BBC CTCP bánh kẹo Biên Hòa 16.6 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: