viên bao 100 mg : hộp 50 viên. NIBIOLNIBIOLTHÀNH PHẦNcho 1 viênNitroxoline 100 mg(Lactose)DƯỢC LỰC Nitroxoline là một tác nhân kháng khuẩn thuộc dẫn xuất của oxyquinolines.Nitroxoline có phổ kháng khuẩn và kháng nấm tự nhiên như sau : - chủng thường nhạy cảm : Escherichia coli, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma hominis ; Candida albicans, Candida sp trong đó có các chủng tropicalis, krusei, parapsilosis và Torulopsis sp trong đó có chủng glabrata ; - chủng nhạy cảm không cố định : Proteus, Staphylocoque ;- chủng thường đề kháng : Pseudomonas sp, Providencia sp, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Serratia...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NIBIOL NIBIOLDEBAT[FOURNIER GROUP VIETNAM]viên bao 100 mg : hộp 50 viên. NIBIOLNIBIOLTHÀNH PHẦN cho 1 viên Nitroxoline 100 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Nitroxoline là một tác nhân kháng khuẩn thuộc dẫn xuất của oxyquinolines. Nitroxoline có phổ kháng khuẩn và kháng nấm tự nhiên như sau : - chủng thường nhạy cảm : Escherichia coli, Ureaplasma urealyticum,Mycoplasma hominis ; Candida albicans, Candida sp trong đó có các chủngtropicalis, krusei, parapsilosis và Torulopsis sp trong đó có chủng glabrata ; - chủng nhạy cảm không cố định : Proteus, Staphylocoque ; - chủng thường đề kháng : Pseudomonas sp, Providencia sp, Klebsiella sp,Enterobacter sp, Serratia sp và các mầm bệnh kỵ khí. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : Nibiol được hấp thu nhanh sau khi uống. Tỉ lệ hấp thu khoảng90%. Phân phối : đỉnh hấp thu trong huyết thanh từ 4 đến 4,7 mg/l, đạt được từ 1giờ 30 đến 2 giờ sau khi uống liều 200 mg. Thời gian bán hủy trung bình khoảng 2giờ. Sau khi uống, nitroxoline được tìm thấy trong nước tiểu. Liên kết với protéinehuyết tương khoảng 10%. Biến đổi sinh học : nitroxoline chịu sự chuyển hóa ở gan thành dẫn xuấtliên hợp (sulfo và glucuronic). Bài tiết : trong nước tiểu : 50%. Nitroxoline được bài tiết qua nước tiểu :5% dưới dạng tự do, 95% dưới dạng liên hợp trong đó chỉ có dạng liên hợp sulfolà có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc được bài tiết qua sự lọc ở cầu thận. Sau khidùng liều duy nhất 200 mg, các nồng độ trong nước tiểu đạt đến giá trị trung bìnhlà 200 mg/l (sau 2 đến 4 giờ) ở người tình nguyện khỏe mạnh và giữ cao hơn 30mg/l trong ít nhất 12 giờ. CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩnnhạy cảm, nhất là ở phụ nữ trẻ. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Suy thận (độ thanh thải créatinine dưới 20 ml/phút). CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Viêm dây thần kinh ngoại biên và tổn thương dây thần kinh thị giác đãđược miêu tả khi điều trị kéo dài với các dẫn xuất halogène củahydroxyquinolines, tuy nhiên đối với dẫn xuất nitrate (Nibiol) thì cho đến naykhông ghi nhận được biến chứng nào. Mặc dầu vậy, vẫn nên cẩn thận không dùngthuốc kéo dài quá 4 tuần mà không khám lại. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp nitroxoline với các thuốc khác có chứahydroxyquinolines hoặc các dẫn xuất của chất này. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Rối loạn tiêu hóa nhẹ. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Chia làm 3 lần/ngày, trước các bữa ăn. Người lớn > 15 tuổi : 600 mg/ngày. Trẻ em > 6 tuổi : 20 mg/kg/ngày. Người suy thận : Hệ số thanh thải créatinine > 20 ml/phút : giảm liều còn phân nửa. Hệ số thanh thải créatinine < 20 ml/phút : chống chỉ định dùng nitroxoline. Người suy gan : phải chia liều ra còn phân nửa.
NIBIOL
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.14 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
NIBIOL dược lý tài liệu dược học thuốc trị bệnh bài giảng thuốc theo biệt dượcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 35 0 0 -
Các Thuốc chữa chóng mặt do rối loạn tiền đình
8 trang 34 0 0 -
Thuốc điều trị đái tháo đường và tác dụng phụ
5 trang 34 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0 -
9 trang 32 0 0
-
CLINICAL PHARMACOLOGY 2003 (PART 30)
15 trang 31 0 0 -
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 6)
5 trang 31 0 0