ÔN TẬP HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HS nhắc lại ĐN, T/c; dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân II.Luyện tập: Bài 1: Cho hình thang cân ABCD. Đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC và đường chéo AC vuông góc với cạnh bên AD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN ÔN TẬP HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂNI. Lý thuyết HS nhắc lại ĐN, T/c; dấu hiệu nhận biết hình thang, hìnhthang cânII.Luyện tập:Bài 1: Cho hình thang cân ABCD. Đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC và đườngchéo AC vuông góc với cạnh bên AD. a) Tính các góc của hình thang cân. b) C/M rằng trong hình thang cân đó đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ.HD giải: B Aa) ABCD là hình thang (gt) => AB // CD, A=> A1 = C1 (2 góc so le trong) (1) 2 1 C DMặt khác AB = BC (gt) ABC cân tại C A1 = C2 (2)Từ (1) và (2) => C1 = C2 = 1/2.CMà ABCD là hình thang cân (gt) => D = C=> C1 = 1/2.D ACD vuông có D + C1 = 900 hay D + 1/2.D = 900 => D = 600Mà A + D = 1800 (cặp góc trong cùng phía) => A = 1200Trong hình thang cân ABCD có A = B = 1200C = D = 600b) Trong vuông ACD có C = 600 => C1 = 300 => AD = 1/2.CDMà AD = BC và BC = AB => AB = 1/2.CD hay CD = 2.ABBài 2: Cho ABC vuông cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không C Dchứa điểm A, vẽ BD BC, và BD = BC a) Tứ giác ABCD là hình gì? b) Biết AB = 5cm. Tính CD A BHD giải:a) ABC vuông cân tại A (gt) ACB = 450 BCD vuông cân tại B BCD = 450 ACD = ACB + BCD = 900Ta có AB AC; CD AC AB // AC ABCD là hình thang vuông.b) ABC vuông ở A, theo định lý Pi Ta Go ta cóBC2 = AB2 + AC2 = 52 + 52 = 50Trong vuông BCD ta lại có:CD2 = BC2 + BD2 = 50 + 50 = 100 CD = 10 cmBài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB//CD, AB < CD. Kẻ 2 đường caoAH, BK a) C/M rằng HD = KC; B A b) Biết AB = 3cm. Tính độ dài các đoạn HD, CKHD giải: D C H Ka) ABCD là hình thang cân AD = BC; D = C AHD = BKC ( cạnh huyền + góc nhọn) DH = KCb) AH CD, BK CD(gt) AH // BKTa lại có AB // HK (gt) HK = AB (hình thang ABKH có2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau)Mà DH + KC = CD – HK = CD – AB CD AB 15 6DH = KC = 4,5(cm) 2 2Bài 4: Cho đều ABC. Từ điểm O trong tam giác Akẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở D, Fkẻ đường thẳng song song với AB cắt CB ở E, kẻ O Dđường thẳng song song với AC cắt AB ở F. B Ca) Tứ giác ADOF là hình gì? Eb) So sánh chu vi của DEF với tổng độ dàicác đoạn OA, OB, OCHD giải:Ta có OE // AB (gt) OEC = B (2 góc đồng vị)Mà B = C OEC = CMặt khác OD // EC (gt) tứ giác CDOE là hình thang cân OC = EDC/M tương tự ta có:Tứ giác ADOF là hình thang cân OA = DF.Tứ giác BEOF là hình thang cân OB = EFVậy chu vi DEF bằng: DF+ FE + ED = OA + OB + OCBài 5: Cho ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnhAC sao choAD = AE. A a) Tứ giác BDEC là hình gì? vì sao? b) Các điểm D,E ở vị trí nào thì BD = DE = EC E DHD giải: 1a) Ta có AD = AE ADE cân tại A 1 1 2 2 B C2 cân ABC và ADE có chung góc ở đỉnh A các góc ở đáy bằng nhau hay ADE = ABC DE // CB (có 2 góc đồng vị bằng nhau) BDEC là hình thangMặt khác DBC = ECD ( ABC cân tại A) BDEC là hình thang cânb) ta có BD = DE B1 = E1 B1 = B2 (Vì E1 = B2)tương tự DE = EC C1 = C2 nếu BE, CD là các đường phân giác…..HD về nhà: Làm các bài tập 26, 31, 32, 33 SBT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ÔN TẬP HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN ÔN TẬP HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂNI. Lý thuyết HS nhắc lại ĐN, T/c; dấu hiệu nhận biết hình thang, hìnhthang cânII.Luyện tập:Bài 1: Cho hình thang cân ABCD. Đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC và đườngchéo AC vuông góc với cạnh bên AD. a) Tính các góc của hình thang cân. b) C/M rằng trong hình thang cân đó đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ.HD giải: B Aa) ABCD là hình thang (gt) => AB // CD, A=> A1 = C1 (2 góc so le trong) (1) 2 1 C DMặt khác AB = BC (gt) ABC cân tại C A1 = C2 (2)Từ (1) và (2) => C1 = C2 = 1/2.CMà ABCD là hình thang cân (gt) => D = C=> C1 = 1/2.D ACD vuông có D + C1 = 900 hay D + 1/2.D = 900 => D = 600Mà A + D = 1800 (cặp góc trong cùng phía) => A = 1200Trong hình thang cân ABCD có A = B = 1200C = D = 600b) Trong vuông ACD có C = 600 => C1 = 300 => AD = 1/2.CDMà AD = BC và BC = AB => AB = 1/2.CD hay CD = 2.ABBài 2: Cho ABC vuông cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không C Dchứa điểm A, vẽ BD BC, và BD = BC a) Tứ giác ABCD là hình gì? b) Biết AB = 5cm. Tính CD A BHD giải:a) ABC vuông cân tại A (gt) ACB = 450 BCD vuông cân tại B BCD = 450 ACD = ACB + BCD = 900Ta có AB AC; CD AC AB // AC ABCD là hình thang vuông.b) ABC vuông ở A, theo định lý Pi Ta Go ta cóBC2 = AB2 + AC2 = 52 + 52 = 50Trong vuông BCD ta lại có:CD2 = BC2 + BD2 = 50 + 50 = 100 CD = 10 cmBài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB//CD, AB < CD. Kẻ 2 đường caoAH, BK a) C/M rằng HD = KC; B A b) Biết AB = 3cm. Tính độ dài các đoạn HD, CKHD giải: D C H Ka) ABCD là hình thang cân AD = BC; D = C AHD = BKC ( cạnh huyền + góc nhọn) DH = KCb) AH CD, BK CD(gt) AH // BKTa lại có AB // HK (gt) HK = AB (hình thang ABKH có2 cạnh bên song song thì 2 cạnh bên bằng nhau)Mà DH + KC = CD – HK = CD – AB CD AB 15 6DH = KC = 4,5(cm) 2 2Bài 4: Cho đều ABC. Từ điểm O trong tam giác Akẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở D, Fkẻ đường thẳng song song với AB cắt CB ở E, kẻ O Dđường thẳng song song với AC cắt AB ở F. B Ca) Tứ giác ADOF là hình gì? Eb) So sánh chu vi của DEF với tổng độ dàicác đoạn OA, OB, OCHD giải:Ta có OE // AB (gt) OEC = B (2 góc đồng vị)Mà B = C OEC = CMặt khác OD // EC (gt) tứ giác CDOE là hình thang cân OC = EDC/M tương tự ta có:Tứ giác ADOF là hình thang cân OA = DF.Tứ giác BEOF là hình thang cân OB = EFVậy chu vi DEF bằng: DF+ FE + ED = OA + OB + OCBài 5: Cho ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnhAC sao choAD = AE. A a) Tứ giác BDEC là hình gì? vì sao? b) Các điểm D,E ở vị trí nào thì BD = DE = EC E DHD giải: 1a) Ta có AD = AE ADE cân tại A 1 1 2 2 B C2 cân ABC và ADE có chung góc ở đỉnh A các góc ở đáy bằng nhau hay ADE = ABC DE // CB (có 2 góc đồng vị bằng nhau) BDEC là hình thangMặt khác DBC = ECD ( ABC cân tại A) BDEC là hình thang cânb) ta có BD = DE B1 = E1 B1 = B2 (Vì E1 = B2)tương tự DE = EC C1 = C2 nếu BE, CD là các đường phân giác…..HD về nhà: Làm các bài tập 26, 31, 32, 33 SBT
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánTài liệu có liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 214 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 86 0 0 -
22 trang 57 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 44 0 0 -
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 43 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 41 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 40 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 37 0 0 -
351 trang 37 0 0
-
1 trang 37 0 0