Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Luật lao động, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu ôn tập môn Luật lao động dưới đây. Nội dung tài liệu cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập có lời giải. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập môn: Luật lao động ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG Chương I: Những vấn đề cơ bản I. Đối tượng điều chỉnh - Luật Lao Động điều chỉnh các quan hệ lao động giữa NLĐ làm công ăn lương vớiNSDLĐ là DN, TỔ CHỨC, CN và các QUAN HỆ XH khác liên quan trực tiếp đến quan hệlao động: + QUAN HỆ về tạo việc làm và học nghề là QUAN HỆ hình thành giữa cá nhân có nhucầu việc làm hoặc hoạc nghề với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có khả năng và điềukiện do pháp luật quy định để tạo việc làm và tổ chức dạy nghề. QUAN HỆ XH nhằm tạođiều kiện cho sự ra đời của QUAN HỆ LĐ nên được LLĐ điều chỉnh + QUAN HỆ về BHXH là QUAN HỆ về bảo đảm vật chất cho NLĐ làm công ăn lươngtrong những TH bị tạm thời hoặc hoàn toàn mất khả năng lao động hoặc gặp những rủi ro,hiểm nghèo làm gảm hoặc mất thu nhập bình thường. QUAN HỆ về BHXH bao gồm 2 nhómquan hệ về thành lập quỹ BHXH và QUAN HỆ thực hiện BHXH. Là loại hình QUAN HỆXH phái sinh tự QUAN HỆ LĐ QUAN HỆ BHXH được LLĐ điều chỉnh + QUAN HỆ về BHTH là loại quan hệ xã hội phát sinh trong trường hợp một bên chủ thểcủa QUAN HỆ LĐ gây thiệt hại về tài sản hoặc sức khỏe, tính mạng cho chủ thể bên kia thìphải BTTH đã gây ra. Thiệt hại do 1 bên gây ra trong quá trình thực hiện QUAN HỆ LĐ liênquan trực tiếp với QUAN HỆ LĐ cho nên được LLĐ điều chỉnh + QUAN HỆ về QL NHÀ NƯỚC về lao động là quan hệ xã hội giữa các CQ NHÀNƯỚC có thẩm quyền với người sử dụng lao động trong quá trình các CQ NHÀ NƯỚC thựchiện việc quản lý lao động xa hội và tổ chức tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thi hành phápluật lao động cũng như việc xử lý các vi phạm pháp luật lao động. QL NHÀ NƯỚC về LĐvà thah tra NHÀ NƯỚC về lao động nhằm đảm bảo cho QUAN HỆ LĐ thực hiện đúngQUY ĐỊNH của PHÁP LUẬT, do đó phải được điều chỉnh bởi luật lao động + QUAN HỆ về giải quyết tranh chấp lao động là QUAN HỆ XH giữa 1 bên là cơ quan,tổ chức, cá nhân được pháp luật giao quyền giải quyết các tranh chấp trong quá trình thựchiện quan hệ lao động với bên kia là các chủ thể của QUAN HỆ LĐ có tranh chấp bao gồmNLĐ, TTLĐ, và NSDLĐ trong TH các bên tranh chấp có yêu cầu. Giải quyết tranh chấp laođộng nhằm tạo điều kiện ổn định quan hệ lao động, do đó quan hệ giải quyết tranh chấp laođộng được LLĐ điều chỉnh + QUAN HỆ giữa tổ chức CĐ và NSDLĐ là QUAN HỆ XH nhằm giải quyết một các hàihòa mối quan hệ giữa tổ chức công đoàn với tư cách là người đại diện của TTLĐ với chủdoanh nghiệp với những vđ liên quan đến lao động, sẳn xuất và đời sống của NLĐ, bảo đảmcho tổ chức CĐ thực hiện các quyền của mình do PHÁP LUẬT quy định, MỐI QUAN HỆnày trực tiếp liên quan đến QUAN HỆ LĐ và được luật lao động điều chỉnh - Lưu ý: + Quan hệ lao động giữa cán bộ, công chức với CQ NHÀ NƯỚC, NLĐ là cán bộ, côngchức, được NHÀ NƯỚC trao cho 1 phần quyền lực nhà nước và hộ được thừa hành 1 phầnquyền lực đó QUAN HỆ LĐ của họ với NHÀ NƯỚC là 1 loại QUAN HỆ QL, do ngànhluật hành chính điều chỉnh. + Trong QUAN HỆ HTX viên với HTX, xã viên vừa là thành viên của chủ sở hữu HTX,vừa là thành viên của CQQL HTX QUAN HỆ LĐ giữa HTX viên và HTX do Điều lệ củatừng HTX điều chỉnh. II.Phương pháp điều chỉnh - LLĐ sử dụng cả 2 phương pháp điều chỉnh là phương pháp mệnh lệnh và phương phápthỏa thuận. Tùy thuộc vào từng loại quan hệ hoặc từng mặt của quan hệ XH mà PHÁPLUẬTLĐ điều chỉnh - Phương pháp thỏa thuận: được dùng trong việc xác lập QUAN HỆ LĐ cá nhân (thôngqua HĐLĐ) và QUAN HỆ LĐ tập thể (thông qua TƯLĐTT) - Phương pháp mệnh lệnh: trong quá trình lao động, NLĐ phải chấp hành sự điều hành,quản lý, tổ chức của NSDLĐ trong khuôn khổ của PHÁP LUẬT. PP mệnh lệnh được sửdụng có mức độ trong các QUAN HỆ về thời gian lao động, an toàn lao động và vệ sinh laođộng... III. Các nguyên tắc của luật lao động. - Các nguyên tắc chung Bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động, đồng thời bảo vệquyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động - Nguyên tắc cụ thể + Bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc của người lao động và quyền tựdo thuê mướn lao động của người sử dụng lao động + Nguyên tắc trả lương (trả công) căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quảcủa công việc nhưng không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định + Nguyên tắc bảo hộ lao động đối với người lao động + Nguyên tắc bảo đảm quyền nghỉ ngơi theo chế độ đối với người lao động. + Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động + Nguyên tắc tôn trọng quyền tự do lập hội của người lao động theo quy định của phápluật + Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật IV. Quan hệ pháp luật về lao động 1. Quan hệ pháp luật lao động - Khái niệm: là QUAN HỆ XH phát sinh trong quá trình NSDLĐ tuyển chọn và sử dụngSLĐ của NLĐ được các QUY PHẠM PHÁP LUẬT LĐ điều chỉnh - Đặc điểm: + Được xác lập trên cơ sở sự giao kết HĐLĐ + Trong QUAN HỆ LĐ, NLĐ phải chịu sự quản lý điều hành của NSDLĐ. + Quá trình phát sinh, thay đổi, chấm dứt QUAN HỆ LĐ thường có sự tham gia của tổchức công đoàn. - QUAN HỆ LĐ bao gồm: + QUY PHẠM PHÁP LUẬT về tuyển chọn lao động. + QUY PHẠM PHÁP LUẬT về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ + QUY PHẠM PHÁP LUẬT về kỷ luật lao động + QUY PHẠM PHÁP LUẬT về trả lương, trả công cho NLĐ + QUY PHẠM PHÁP LUẬT về bảo hộ lao động cho NLĐ. - Chủ thể của QUY PHẠM PHÁP LUẬTLĐ + NLĐ: có NLPHÁP LUẬT LĐ và NLHVLĐ + NSDLĐ: là DN, cơ quan, TỔ CHỨC hoặc CN (ít nhất phải đủ 18t), có khả năng thuêmướn, sử dụng và trả công lao động - Nội dung: bao gồm các quyền và nghĩa vụ của người lao động và NSDLĐ 2. Quan hệ pháp luật về việc làm và học nghề - Nhóm quan hệ PHÁP LUẬT về việc làm - Bao gồm 3 nhóm quan hệ pháp luật cụ thể: + QUY PHẠM P ...