1. Ưu điểm của phương pháp điều trị theo hội chứng. + Điều trị rộng rãi và nhanh chóng hơn, 95% đạt hiệu quả tốt.+ Bệnh nhân được điều trị cùng một lúc tất cả các tác nhân gây bệnh mà gây nên hội chứng mà bệnh nhân có.+ Phòng bệnh thông qua giáo dục y tế trong cộng đồng nhanh chóng hơn. 2. Nhược điểm của phương pháp điều trị theo hội chứng.+ Chẩn đoán được hội chứng thực ra cũng không phải là đơn giản cho các thầy thuốc cơ sở + Điều trị theo hội chứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phác đồ điều trị theo hội chứng các bệnh LTQĐTD Phác đồ điều trị theo hội chứng các bệnh LTQĐTD Bệnh da - Hoa liễu HVQY (Khi không có điều kiện xét nghiệm xác định được căn nguyên). 1. Ưu điểm của phương pháp điều trị theo hội chứng. + Điều trị rộng rãi và nhanh chóng hơn, 95% đạt hiệu quả tốt. + Bệnh nhân được điều trị cùng một lúc tất cả các tác nhân gây bệnh màgây nên hội chứng mà bệnh nhân có. + Phòng bệnh thông qua giáo dục y tế trong cộng đồng nhanh chóng hơn. 2. Nhược điểm của phương pháp điều trị theo hội chứng. + Chẩn đoán được hội chứng thực ra cũng không phải là đơn giản cho cácthầy thuốc cơ sở + Điều trị theo hội chứng là không khoa học. + Không dùng cho các cơ sở có điều kiện xét nghiệm.+ Sử dụng nhiều thuốc.+ Làm cho vi khuẩn tăng khả năng kháng thuốc.3. Phác đồ cụ thể:3. 1. Hội chứng tiết dịch niệu đạoPhác đồ điều trị lậu và Chlamydia: + Ciprofloxacin 500mg (uống liều duy nhất) +Doxycyline 100mg uống 2 lần/ngày x 7 ngày. + Spectinomycine 2g (tiêm bắp liều duy nhất )+Doxycyline 100mg uống 2lần/ngày x 7ngày. + Ceftriaxon 250 mg (tiêm bắp liều duy nhất )+Doxycyline 100 mg uống2lần/ngày x 7 ngày. 3.2. Loét sinh dục Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam: + Erythromycin 500mg uống 3lần/ngày x 7 ngày+Benzathinepenicillin G2,4 triệu đv , tiêm bắp (liều duy nhất). + Ceftriaxone 250 mg tiêm bắp liều duy nhất+Benzathinepenicillin 2,4 Gtriệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất). 3.3. Hội chứng tiết dịch âm đạo (Khám có dụng cụ và làm xét nghiệm)Phác đồ điều trị bệnh lậu:+ Ciprofloxacin 500 mg (uống liều duy nhất) + Doxycylin 100 mg uống 2 lần/ ngày x 7 ngày+ Spectinomycine 2g tiêm bắp ,liều duy nhất + Doxycyclin 100 mg uống 2 lần / ngày x 7 ngày. + Ceftriaxone 250 mg tiêm bắp liều duy nhât + Doxycyclin 100 mg uống 2 lần / ngày x 7 ngày 3.4. Hội chứng tiết dịch âm đạo ( Không có xét nghiệm). * Nguy cơ(+): Bạn tình có triệu chứng,hoặc có bất kỳ 2 yếu tố nào trong 4yếu tố sau đây:1-Tuổi:
Phác đồ điều trị theo hội chứng các bệnh LTQĐTD
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.75 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phác đồ điều trị ệnh LTQĐTD bệnh học nội khoa bệnh da liễu bệnh ngoài da bệnh hoa liễu hội chứng các bệnh LTQĐTDTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 161 5 0 -
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 83 0 0 -
7 trang 82 0 0
-
5 trang 77 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 69 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 58 1 0 -
Bệnh học nội khoa - Đại học Y Hà Nội
606 trang 41 0 0 -
5 trang 41 0 0
-
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 6)
6 trang 41 0 0 -
BỆNH ĐẬU MÙA ( Smallpox ) (Kỳ 1)
5 trang 38 0 0